Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ
Chia sẻ bởi Đỗ Tuấn Cảnh |
Ngày 27/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Định luật Jun - Len-xơ thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
JUN – LEN XƠ
ĐỊNH LUẬT
Bài 16
Tại sao ? Đèn nóng, dây điện lại không nóng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
1)Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
Hợp kim Constantan có
ρ = 0,50.10-6Ωm
Dây dẫn bằng đồng có
ρ = 1,7.10-8Ωm
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
1)Hệ thức của định luật
Điện năng A
Nhiệt năng Q
A = P. t = I2.R.t
Q = I2.R.t
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
-Xác định điện năng A sử dụng trong thí nghiệm.
-Xác định nhiệt lượng Q nước thu vào từ dây điện trở tỏa ra do có dòng điện chạy qua.
Mục tiêu
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
I=2,4A
mn=200g=0,2kg
Cn = 4 200J/kg.K
mnh=78g=0,078kg
Cnh = 880J/kg.K
t = 300s
∆t0 = 9,5oC
R=5Ω
C1 Hãy tính điện năng A của dòng điện
C2 Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm thu vào
C3 Hãy so sánh A với Q
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
3)Phát biểu định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Hệ thức:
Q = I2.R.t
Lưu ý: Nếu nhiệt lượng Q đo bằng Calo
Q = 0,24. I2.R.t
Trong đó: Q: Là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn – Đơn vị: J
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
James Prescott Joule (1818-1889)
Heinrich Friedrich Emil Lenz (1804-1865)
Nhà vật lý người Anh sinh tại Sanford, Lancashire. Joule là người lập nên định luật Joule – Lenz định luật về tính nhiệt tỏa ra từ đoạn dây dẫn với dòng điện chạy qua.
Nhà vật lý người Nga sinh tại Dorpat, Linovia thuộc đế quốc Nga, ông cũng nghiên cứu độc lập và phát hiện ra định luật Juole đồng thời với nhà bác học Joule.
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
C4
nhỏ hơn
Theo ĐL Jun-Lenxơ, Q tỏa ra tỉ lệ thuận với điện trở R dây.
Nên ở dây đồng Q tỏa ra nhỏ hơn Q tỏa ra ở dây vônfram của đèn, vì vậy dây đồng không nóng còn dây vônfram nóng đỏ và phát sáng.
nhỏ hơn
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
Có hai điện trở R1= 20Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 60V.
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
b)Sau thời gian 30 phút, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
a)Điện trở tương đương toàn mạch
Rtđ = R1 + R2 = 50Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính
Vì R1 nối tiếp R2 nên I = I1 = I2 = 1,2A
Giải
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
Có hai điện trở R1= 20Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 60V.
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
b)Sau thời gian 30 phút, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
b)Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
Giải
Q = I2. Rtđ . t
= 1,22 . 50 . 1800
= 129 600 (J)
Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200 C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả ra môi trường. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
U = Uđm = 220V
Pdm = 1000W
C5
V = 2l
to1 = 20oC
to2 = 100oC
c = 4 200J/kg.K
t = ?
Tóm tắt:
Ta có: A = Q
GIẢI:
P.t = m.c.(t02 – t01)
Vì U = Uđm => P = Pđm = 1000W
Điện năng ấm sử dụng để đun nước: A = P t
Nhiệt lượng ấm tỏa ra để đun sôi 2l nước: Q = mct = mc(to2 – to1)
=> t = 672 (s) = 11 phút 12 giây
m = 2Kg
Học bài.
Đọc mục có thể em chưa biết
Làm các bài tập 1, 2 bài 17 “Bài tập vận dụng định luật Jun_Lenxơ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
ĐỊNH LUẬT
Bài 16
Tại sao ? Đèn nóng, dây điện lại không nóng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
1)Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
I.TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
Hợp kim Constantan có
ρ = 0,50.10-6Ωm
Dây dẫn bằng đồng có
ρ = 1,7.10-8Ωm
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
1)Hệ thức của định luật
Điện năng A
Nhiệt năng Q
A = P. t = I2.R.t
Q = I2.R.t
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
-Xác định điện năng A sử dụng trong thí nghiệm.
-Xác định nhiệt lượng Q nước thu vào từ dây điện trở tỏa ra do có dòng điện chạy qua.
Mục tiêu
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
I=2,4A
mn=200g=0,2kg
Cn = 4 200J/kg.K
mnh=78g=0,078kg
Cnh = 880J/kg.K
t = 300s
∆t0 = 9,5oC
R=5Ω
C1 Hãy tính điện năng A của dòng điện
C2 Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm thu vào
C3 Hãy so sánh A với Q
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả của thí nghiệm kiểm tra
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
II.ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
3)Phát biểu định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
Hệ thức:
Q = I2.R.t
Lưu ý: Nếu nhiệt lượng Q đo bằng Calo
Q = 0,24. I2.R.t
Trong đó: Q: Là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn – Đơn vị: J
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
James Prescott Joule (1818-1889)
Heinrich Friedrich Emil Lenz (1804-1865)
Nhà vật lý người Anh sinh tại Sanford, Lancashire. Joule là người lập nên định luật Joule – Lenz định luật về tính nhiệt tỏa ra từ đoạn dây dẫn với dòng điện chạy qua.
Nhà vật lý người Nga sinh tại Dorpat, Linovia thuộc đế quốc Nga, ông cũng nghiên cứu độc lập và phát hiện ra định luật Juole đồng thời với nhà bác học Joule.
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
C4
nhỏ hơn
Theo ĐL Jun-Lenxơ, Q tỏa ra tỉ lệ thuận với điện trở R dây.
Nên ở dây đồng Q tỏa ra nhỏ hơn Q tỏa ra ở dây vônfram của đèn, vì vậy dây đồng không nóng còn dây vônfram nóng đỏ và phát sáng.
nhỏ hơn
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
Có hai điện trở R1= 20Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 60V.
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
b)Sau thời gian 30 phút, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
a)Điện trở tương đương toàn mạch
Rtđ = R1 + R2 = 50Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính
Vì R1 nối tiếp R2 nên I = I1 = I2 = 1,2A
Giải
I.ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG
III.VẬN DỤNG
1)Một phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng
2)Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng
II.ĐỊNH LUẬT JUN-LEN XƠ
1)Hệ thức của định luật
2)Xử lý kết quả thí nghiệm kiểm tra
3)Phát biểu định luật
III.VẬN DỤNG
Có hai điện trở R1= 20Ω và R2 = 30Ω mắc nối tiếp vào hai đầu đoạn mạch có hiệu điện thế 60V.
a)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và qua mạch chính.
b)Sau thời gian 30 phút, hãy xác định nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch.
b)Nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
Giải
Q = I2. Rtđ . t
= 1,22 . 50 . 1800
= 129 600 (J)
Một ấm điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200 C. Bỏ qua nhiệt lượng làm nóng vỏ ấm và nhiệt lượng toả ra môi trường. Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
U = Uđm = 220V
Pdm = 1000W
C5
V = 2l
to1 = 20oC
to2 = 100oC
c = 4 200J/kg.K
t = ?
Tóm tắt:
Ta có: A = Q
GIẢI:
P.t = m.c.(t02 – t01)
Vì U = Uđm => P = Pđm = 1000W
Điện năng ấm sử dụng để đun nước: A = P t
Nhiệt lượng ấm tỏa ra để đun sôi 2l nước: Q = mct = mc(to2 – to1)
=> t = 672 (s) = 11 phút 12 giây
m = 2Kg
Học bài.
Đọc mục có thể em chưa biết
Làm các bài tập 1, 2 bài 17 “Bài tập vận dụng định luật Jun_Lenxơ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Tuấn Cảnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)