Bài 16. Cơ năng
Chia sẻ bởi Lương Văn Thành |
Ngày 29/04/2019 |
111
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC HƯƠNG TRÀ
TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG
HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LẦN THỨ IV NĂM HỌC 2007-2008
Giáo viên: Lương văn Thành
Tổ:Toán – Lý – Tin
Điện thoại: NR:054.559959 – DĐ:0983701546
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
-Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
-Công thức: A = F.s -Đơn vị công là Jun (J)
*Hàng ngày ta thường nghe nói đến từ năng luợng.Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
-Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Tiết 19: CƠ NĂNG
I-CƠ NĂNG
-Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
-Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng Jun.
-Vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
II-THẾ NĂNG
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công hay không? Vì sao? Từ đó rút ra vật có cơ năng không?
*Quả nặng A đứng yên trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
*Quả nặng A có khả năng sinh công vì làm cho thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công nên vật có cơ năng
Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng.
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Thế năng được xác đinh bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
-Nếu vật A ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào?
*Trao đổi nhóm để trả lời:
1. Thế năng hấp dẫn.
*Chú ý: Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí nào khác làmmốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
-Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. `
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
*Nếu thay vật C có khối lượng lớn hơn vật A thì khi chúng ở cùng một độ cao, vật nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn?
-Vật C có thế năng hấp dẫn lớn hơn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
I-CƠ NĂNG
II-THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn.
2. Thế năng đàn hồi.
*Thí nghiệm nhóm: Đại diện nhóm trả lời
-Nén lò xo lại nhờ một sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ.
-Miếng gỗ bị bật lên cao.
-Chứng tỏ lò xo bị nén sinh công. Nghĩa là lò xo bị nén có cơ năng.
-Cơ năng càng lớn.
Vậy:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
1.Khi nào vật có động năng?
thực hiện công
-Miếng gỗ B di chuyển đi một quãng đường
-Thực hiện công
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Thí nghiệm 2.
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B, đánh dấu quãng đường di chuyển của B, so sánh quãng đường đi ở thí nghiệm 1.
C6 -Độ lớn vận tốc của quả cầu A thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1?
-So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước.
-Suy ra động năng quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?
Dự đoán, tiến hành thí nghiệm nhóm, quan sát và cá nhân trả lời.
*Vận tốc quả cầu A lúc này lớn hơn.
*Công của quả cầu A lúc này lớn hơn.
*Vận tốc của quả cầu A càng lớn, thì động năng càng lớn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
1.Khi nào vật có động năng?
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Nhận xét:Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7-Hiện tượng miếng gỗ B xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2?
-So sánh công thực hiện của hai quả cầu A và A’.
-Suy ra động năng quả cầu A còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng
của nó?
Dự đoán, tiến hành thí nghiệm nhóm, quan sát và cá nhân trả lời .
*Miếng gỗ B di chuyển một quãng đường dài hơn.
*Công thực hiện của quả cầu A’lớn hơn
*Quả cầu có khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
1.Khi nào vật có động năng?
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Nhận xét: Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Nhận xét: Vật có khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
Thí nghiệm 3.
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
C8 Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
*Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và vào khối lượng của nó.
*Vận tốc của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn. Khối lượng của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn.
*Vậy:
*
I.CƠ NĂNG
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II.THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. ĐỘNG NĂNG
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
*Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
*chú ý:
Tiết 19: CƠ NĂNG
IV-VẬN DỤNG
C9 Nêu thí dụ vật có cả động năng và thế năng.
Vật rơi tự do, vật chuyển động trên không,con lắc đồng hồ.
C10 Cơ năng của từng vật ở hình dưới thuộc dạng cơ năng nào?
Chiếc cung
đã giương
Thế năng
đàn hồi.
b) Nước chảy từ trên cao xuống.
Động năng và thế năng
hấp dẫn.
Thế năng
hấp dẫn
c) Nước bị ngăn đập trên cao
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
*Tìm thêm ví dụ chứng tỏ vật có thế năng, động năng, vừa có thế năng và động năng trong thực tế.
*Bài tập về nhà: Làm các bài từ 16.1 đến 16.5 trang 22 SBT.
*Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết “ trang 58 SGK.
*Chuẩn bị bài mới: “SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG”.
TRƯỜNG THCS HƯƠNG PHONG
HỘI THI GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LẦN THỨ IV NĂM HỌC 2007-2008
Giáo viên: Lương văn Thành
Tổ:Toán – Lý – Tin
Điện thoại: NR:054.559959 – DĐ:0983701546
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
-Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
-Công thức: A = F.s -Đơn vị công là Jun (J)
*Hàng ngày ta thường nghe nói đến từ năng luợng.Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
-Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Tiết 19: CƠ NĂNG
I-CƠ NĂNG
-Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
-Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng Jun.
-Vật có khả năng sinh công, ta nói vật có cơ năng.
II-THẾ NĂNG
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công hay không? Vì sao? Từ đó rút ra vật có cơ năng không?
*Quả nặng A đứng yên trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
*Quả nặng A có khả năng sinh công vì làm cho thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công nên vật có cơ năng
Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng.
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Thế năng được xác đinh bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn. Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
-Nếu vật A ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào?
*Trao đổi nhóm để trả lời:
1. Thế năng hấp dẫn.
*Chú ý: Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí nào khác làmmốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
-Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn. `
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
*Nếu thay vật C có khối lượng lớn hơn vật A thì khi chúng ở cùng một độ cao, vật nào có thế năng hấp dẫn lớn hơn?
-Vật C có thế năng hấp dẫn lớn hơn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
I-CƠ NĂNG
II-THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn.
2. Thế năng đàn hồi.
*Thí nghiệm nhóm: Đại diện nhóm trả lời
-Nén lò xo lại nhờ một sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ.
-Miếng gỗ bị bật lên cao.
-Chứng tỏ lò xo bị nén sinh công. Nghĩa là lò xo bị nén có cơ năng.
-Cơ năng càng lớn.
Vậy:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
1.Khi nào vật có động năng?
thực hiện công
-Miếng gỗ B di chuyển đi một quãng đường
-Thực hiện công
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Thí nghiệm 2.
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B, đánh dấu quãng đường di chuyển của B, so sánh quãng đường đi ở thí nghiệm 1.
C6 -Độ lớn vận tốc của quả cầu A thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1?
-So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước.
-Suy ra động năng quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?
Dự đoán, tiến hành thí nghiệm nhóm, quan sát và cá nhân trả lời.
*Vận tốc quả cầu A lúc này lớn hơn.
*Công của quả cầu A lúc này lớn hơn.
*Vận tốc của quả cầu A càng lớn, thì động năng càng lớn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
1.Khi nào vật có động năng?
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Nhận xét:Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7-Hiện tượng miếng gỗ B xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2?
-So sánh công thực hiện của hai quả cầu A và A’.
-Suy ra động năng quả cầu A còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng
của nó?
Dự đoán, tiến hành thí nghiệm nhóm, quan sát và cá nhân trả lời .
*Miếng gỗ B di chuyển một quãng đường dài hơn.
*Công thực hiện của quả cầu A’lớn hơn
*Quả cầu có khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
Tiết 19: CƠ NĂNG
III-ĐỘNG NĂNG
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
1.Khi nào vật có động năng?
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
Nhận xét: Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Nhận xét: Vật có khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
Thí nghiệm 3.
*Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
C8 Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
*Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và vào khối lượng của nó.
*Vận tốc của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn. Khối lượng của vật càng lớn thì, động năng của vật càng lớn.
*Vậy:
*
I.CƠ NĂNG
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II.THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. ĐỘNG NĂNG
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
*Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.
Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
*chú ý:
Tiết 19: CƠ NĂNG
IV-VẬN DỤNG
C9 Nêu thí dụ vật có cả động năng và thế năng.
Vật rơi tự do, vật chuyển động trên không,con lắc đồng hồ.
C10 Cơ năng của từng vật ở hình dưới thuộc dạng cơ năng nào?
Chiếc cung
đã giương
Thế năng
đàn hồi.
b) Nước chảy từ trên cao xuống.
Động năng và thế năng
hấp dẫn.
Thế năng
hấp dẫn
c) Nước bị ngăn đập trên cao
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
*Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
*Tìm thêm ví dụ chứng tỏ vật có thế năng, động năng, vừa có thế năng và động năng trong thực tế.
*Bài tập về nhà: Làm các bài từ 16.1 đến 16.5 trang 22 SBT.
*Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết “ trang 58 SGK.
*Chuẩn bị bài mới: “SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lương Văn Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)