Bài 16. Cơ năng
Chia sẻ bởi Nguyễn Đỗ Khánh |
Ngày 29/04/2019 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Gọi A là công của một máy thực hiện được trong t giây. Công suất P của máy được tính bằng công thức:
P = A.t
P = A / t
C. P = t / A
D. P = 10.A.t
Câu 2: Đơn vị tính công suất là :
A. Jun(J) B. J.s C. oát (W) D. W.s
Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dùng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Tuần 21 - Tiết 21
Bài 16 :
CO NANG
Tiết 21 Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
V?t có kh? nang th?c hi?n công co h?c, ta nói v?t đó có cơ nang.
V?t có kh? nang th?c hi?n công co h?c càng l?n thì co nang c?a v?t càng l?n. Co nang cung đu?c đo b?ng đơn vị Jun.
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất ,không có khả năng sinh công
Quả nặng
C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?
Hình 16.1b
Khi đưa quả nặng lên các độ cao khác nhau thì khả năng thực hiện công có giống nhau không?
Vật ở vị trí 2 cao hơn ở vị trí 1
Vật ở vị trí1
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Qua hình a và b, ta thấy vật A có thế năng khi nào?
Hình a
Chú ý: Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí nào khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí làm mốc, ngoài ra thế năng hấp dẫn còn phụ phụ thuộc vào yếu tố nào nữa?
Phụ thuộc vào khối lượng của vật
a
b
Ở hình b vật có khối lượng lớn hơn
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng :
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Lò xo bị nén lại nhờ buộc dây, phía trên đặt một miếng gỗ. Lúc này lò xo có cơ năng.Bằng cách nào để biết được lò xo có cơ năng?
* Cơ năng của vật trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng. Lò xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn. Vì thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng :
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
Thí nghiệm 1:
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C3:Hiện tượng xảy ra như thế nào?
C4: Chứng minh quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Từ kết quả thí nghiệm trên hãy tìm từ thích hợp cho chổ trống của kết luận: Một vật chuyển
động có khả năng ……………… tức là có cơ năng.
sinh công
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thí nghiệm 2:
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C6 : Độ vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào với vận tốc của nó?
Quan sát 2 đoạn phim sau:
Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Thí nghiệm 3.
Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ B.
C7: Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng của nó?
Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó, khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
C8:Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
ĐỘNG NĂNG
CƠ NĂNG
THẾ NĂNG
Thế năng hấp dẫn
Thế năng đàn hồi
Khối lượng
Độ cao
Độ biến dạng của vật
Khối lượng
Vận tốc
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
IV. Vận dụng:
C9: Nêu ví dụ vật có động năng và thế năng ?
Đàn chim đang bay
Tàu vũ trụ đang chuyển động
C10: Cơ năng của từng vật ở hình sau thuộc dạng cơ năng nào?
Có thế năng
Có động năng
Có thế năng
a. Chiếc cung đã được giương
b. Nước chảy từ trên cao xuống
c. Nước bị ngăn trên đâp cao
Có thể em chưa biết
Độ lớn của một số giá trị động năng:
Động năng của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời: 2,7.1033 J
Động năng của vệ tinh quay trên quỹ đạo : 3.109 J
- Động năng của cầu thủ bóng đá đang chạy : 4 500J
Động năng của con ong đang bay : 0,002J
- Động năng của con sên đang bò : 0,0000001J
* ( Chú ý : các độ lớn ghi ở trên chỉ gần đúng).
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Gọi A là công của một máy thực hiện được trong t giây. Công suất P của máy được tính bằng công thức:
P = A.t
P = A / t
C. P = t / A
D. P = 10.A.t
Câu 2: Đơn vị tính công suất là :
A. Jun(J) B. J.s C. oát (W) D. W.s
Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dùng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Tuần 21 - Tiết 21
Bài 16 :
CO NANG
Tiết 21 Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
V?t có kh? nang th?c hi?n công co h?c, ta nói v?t đó có cơ nang.
V?t có kh? nang th?c hi?n công co h?c càng l?n thì co nang c?a v?t càng l?n. Co nang cung đu?c đo b?ng đơn vị Jun.
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất ,không có khả năng sinh công
Quả nặng
C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?
Hình 16.1b
Khi đưa quả nặng lên các độ cao khác nhau thì khả năng thực hiện công có giống nhau không?
Vật ở vị trí 2 cao hơn ở vị trí 1
Vật ở vị trí1
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Qua hình a và b, ta thấy vật A có thế năng khi nào?
Hình a
Chú ý: Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí nào khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí làm mốc, ngoài ra thế năng hấp dẫn còn phụ phụ thuộc vào yếu tố nào nữa?
Phụ thuộc vào khối lượng của vật
a
b
Ở hình b vật có khối lượng lớn hơn
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng :
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Lò xo bị nén lại nhờ buộc dây, phía trên đặt một miếng gỗ. Lúc này lò xo có cơ năng.Bằng cách nào để biết được lò xo có cơ năng?
* Cơ năng của vật trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng. Lò xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn. Vì thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
II. Thế năng :
1. Thế năng hấp dẫn.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với vật khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao so với mốc thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2. Thế năng đàn hồi.
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
Thí nghiệm 1:
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C3:Hiện tượng xảy ra như thế nào?
C4: Chứng minh quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Từ kết quả thí nghiệm trên hãy tìm từ thích hợp cho chổ trống của kết luận: Một vật chuyển
động có khả năng ……………… tức là có cơ năng.
sinh công
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Thí nghiệm 2:
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C6 : Độ vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào với vận tốc của nó?
Quan sát 2 đoạn phim sau:
Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Thí nghiệm 3.
Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ B.
C7: Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng của nó?
Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó, khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
C8:Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc vào những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
ĐỘNG NĂNG
CƠ NĂNG
THẾ NĂNG
Thế năng hấp dẫn
Thế năng đàn hồi
Khối lượng
Độ cao
Độ biến dạng của vật
Khối lượng
Vận tốc
Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng :
II. Thế năng :
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng.Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
IV. Vận dụng:
C9: Nêu ví dụ vật có động năng và thế năng ?
Đàn chim đang bay
Tàu vũ trụ đang chuyển động
C10: Cơ năng của từng vật ở hình sau thuộc dạng cơ năng nào?
Có thế năng
Có động năng
Có thế năng
a. Chiếc cung đã được giương
b. Nước chảy từ trên cao xuống
c. Nước bị ngăn trên đâp cao
Có thể em chưa biết
Độ lớn của một số giá trị động năng:
Động năng của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời: 2,7.1033 J
Động năng của vệ tinh quay trên quỹ đạo : 3.109 J
- Động năng của cầu thủ bóng đá đang chạy : 4 500J
Động năng của con ong đang bay : 0,002J
- Động năng của con sên đang bò : 0,0000001J
* ( Chú ý : các độ lớn ghi ở trên chỉ gần đúng).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đỗ Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)