Bài 16. Cơ năng

Chia sẻ bởi Nguyễn Khánh Thy | Ngày 29/04/2019 | 67

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Năm học : 2008 - 2009
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
QUÍ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC VẬT LÝ
VỚI LỚP 8D HÔM NAY!
GIÁO VIÊN: LÊ XUÂN TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
Câu 1. Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có công cơ học ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
A. Vận tốc và quãng đường.
B. Độ sâu và thể tích của vật.
C. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển.
D. Áp lực và diện tích bị ép
Cuộc sống quanh ta thật sinh động. Con người và các sự vật luôn vận động không ngừng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hàng ngày, ta thường nghe nói đến từ “năng lượng”. Ví dụ, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đã biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào ?
Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là cơ năng.
Hình ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng:
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị Jun.
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất có khả năng thực hiện công không?
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất không có khả năng thực hiện công, vì không làm khúc gỗ B chuyển động.
Trong trường hợp này, quả nặng A có cơ năng không?
=>Quả nặng A không có cơ năng.

I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
Dự đoán: Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?
Quả nặng A có cơ năng, vì nó có khả năng thực hiện công làm cho khúc gỗ B chuyển động.
1. Thế năng hấp dẫn.
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
Cơ năng của vật A trong trường hợp này được gọi là thế năng.
Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
C1: Quả nặng A có cơ năng, vì nó có khả năng thực hiện công làm cho khúc gỗ B chuyển động.
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun (J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng hấp dẫn của vật càng lớn.
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì khả năng thực hiện công của nó thay đổi như thế nào?
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
Nhìn hình vẽ có bạn nói: thế năng hấp dẫn của vật B bằng 0. Đúng hay sai?
Qui ước: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.

Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
So với mặt đất, thế năng hấp dẫn của vật B là khác 0, mặt bàn càng cao so với mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật B so với mặt đất càng lớn. Nhưng so với mặt bàn thì thế năng hấp dẫn của vật B sẽ bằng 0 vì vật B nằm ngay trên mặt bàn.
*Như vậy, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
Chú ý: - Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với vị trí làm mốc. Dự đoán xem: ở cùng một độ cao thế năng hấp dẫn có phụ thuộc vào khối lượng của vật không ?
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
Chú ý: - Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
2. Thế năng đàn hồi.
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
Các nhóm hãy làm thí nghiệm ở H16.2 sau và trả lời câu hỏi C2 ?
c2
Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng?
Hình 16.2
a,
b,
* Thí nghiệm: Có một lò xo được làm bằng thép uốn thành vòng tròn (H16.2a).
Lò xo bị nén lại nhờ 1 sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ (H16.2b)
C2: Tháo chốt buộc sợi dây, lò xo sẽ đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo bị biến dạng (bị nén) có cơ năng.
Khi lò xo biến dạng ít
Khi lò xo biến dạng nhiều
*Kết luận: Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên được gọi là thế năng đàn hồi.
Khi làm thí nghiệm chú ý So sánh sau:
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn.
Chú ý: - Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
2. Thế năng đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
Thí nghiệm 1.
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C5:Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận:
Một vật chuyển động có khả năng
……………………….
tức là có cơ năng.
Thực hiện công
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
Hãy quan sát GV làm thí nghiệm sau:
C3: Hiện tượng xảy ra như thế nào ?
C3: Quả cầu A đập vào miếng gỗ B làm cho miếng gỗ chuyển động 1 đoạn.
C4: Chứng minh rằng quả cầu A có khả năng thực hiện công.
C4: Quả cầu A đập vào miếng gỗ B làm cho miếng gỗ B chuyển động một đoạn, tức là quả cầu A đã thực hiện công.
I. Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Chú ý: - Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
2. Thế năng đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
Vậy khi nào vật có động năng?

Khi chuyển động, vật có năng lượng gọi là động năng
Hãy dự đoán: động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Tiết 20 - Bài 16: CƠ NĂNG
I. Cơ năng
Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật có cơ năng.
Đơn vị cơ năng: là Jun(J)
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn.
Chú ý: - Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao
- Thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào khối lượng của nó.
2. Thế năng đàn hồi.
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng ?
2. Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2.
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B.
C6:Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này so với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?
Nhận xét 1: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng của nó càng lớn
C6: Vận tốc của quả cầu A đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước.
Miếng gỗ B di chuyển 1 đoạn dài hơn trong thí nghiệm 1. Như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lớn hơn lần trước. Thí nghiệm cho thấy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Khánh Thy
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)