Bài 16. Cơ năng
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hằng |
Ngày 29/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
- Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Viết công thức tính công ?
Trả lời
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
- Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực: A = F.s
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực:
A = F.s
Nang lu?ng
Nang lu?ng
Vật lý 8
Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng.
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
Đầu tàu hoả đang kéo đoàn tàu chuyển động.
Đầu tàu có cơ năng.
>
Ví dụ:
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
B
A
h1
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
Nhận xét : Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
B
A
C
Chú ý:
Ta có thể không lấy mặt đất, mà l?y một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Vật có khối lượng
càng lớn thì thế năng càng lớn.
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Lò xo bị nén có cơ năng. Cơ năng trong trường hợp cũng được gọi là thế năng
- Khi độ biến dạng đàn hồi càng lớn thế năng của vật càng lớn
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm 1
(1)
(2)
s1
C4 Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận : Một vật chuyển động có khả năng .........tức là có cơ năng
thực hiện công
C5
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
(1)
s1
(1)
(2)
s2
So sánh công của quả cầu A ở hai trường hợp trên ?
Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào thí nghiệm 2 so với ở thí nghiệm 1 ?
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
* Thí nghiệm 3
C7 Hiện tượng xẩy ra có gì khác so với thị nghiệm 2? So sánh công thực hiện đựơc của hai quả cầu A và A` từ đố suy ra động năng của quả cầu phụ thuộc vào khối lượng của nó.
C8 Các thị nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc thế nào?
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
* Thí nghiệm 3
-> Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Ví dụ : Hòn bi đang lăn trên mặt bàn
Chú ý: Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Lúc đó cơ năng của vật = động năng + thế năng.
C10 Cơ năng của từng vật ở hình
16.4a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
IV - vận dụng
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào?
- Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Viết công thức tính công ?
Trả lời
- Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển dời.
- Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển.
- Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực: A = F.s
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực:
A = F.s
Nang lu?ng
Nang lu?ng
Vật lý 8
Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng.
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
Đầu tàu hoả đang kéo đoàn tàu chuyển động.
Đầu tàu có cơ năng.
>
Ví dụ:
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
B
A
h1
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1 Nếu đưa quả nặng lên một độ cao (h1) nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
Đáp án : Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng của sợi dây làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
-> Cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng.
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống :
Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được......, nghĩa là thế năng của vật .....
càng lớn
càng lớn
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
Nhận xét : Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
B
A
C
Chú ý:
Ta có thể không lấy mặt đất, mà l?y một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Thế năng hấp dẫn của vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
Vật có khối lượng
càng lớn thì thế năng càng lớn.
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Lò xo bị nén có cơ năng. Cơ năng trong trường hợp cũng được gọi là thế năng
- Khi độ biến dạng đàn hồi càng lớn thế năng của vật càng lớn
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm 1
(1)
(2)
s1
C4 Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận : Một vật chuyển động có khả năng .........tức là có cơ năng
thực hiện công
C5
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
(1)
s1
(1)
(2)
s2
So sánh công của quả cầu A ở hai trường hợp trên ?
Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào thí nghiệm 2 so với ở thí nghiệm 1 ?
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
* Thí nghiệm 3
C7 Hiện tượng xẩy ra có gì khác so với thị nghiệm 2? So sánh công thực hiện đựơc của hai quả cầu A và A` từ đố suy ra động năng của quả cầu phụ thuộc vào khối lượng của nó.
C8 Các thị nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc thế nào?
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Vật lý 8 Tiết 19 - Bài 16: Cơ năng
I - Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
- Đơn vị cơ năng là Jun (J).
II - Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
- Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0.
Chú ý : (SGK)
2. Thế năng đàn hồi
- Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, được gọi là thế năng đàn hồi
III - Động năng
1. Khi nào vật có động năng?
* Thí nghiệm1
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Thí nghiệm 2
* Thí nghiệm 3
-> Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
Ví dụ : Hòn bi đang lăn trên mặt bàn
Chú ý: Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Lúc đó cơ năng của vật = động năng + thế năng.
C10 Cơ năng của từng vật ở hình
16.4a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
IV - vận dụng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hằng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)