Bài 16. Cơ năng

Chia sẻ bởi Dương Thị Bích | Ngày 29/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng hội thi giáo viên giỏi cấp huyện vòngII- Tại Trường THCS Chu Điện.
Môn vật lí- lớp 8D
Giáo viên thực hiện: Dương Thị Bích
Trường THCS Bảo Đài
Ta đã biết các nhà máy thủy điện biến năng lượng của dòng nước thành năng lượng điện. Con người muốn hoạt động phải có năng lượng. Vậ�y năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới dạng nào?
Tiết 19. Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
I. Cơ năng:
Một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng.
Cơ năng được đo bằng đơn vị Jun (J)
Hoạt động cá nhân: đọc sách giáo khoa mục I. trang 55
- Khi nào ta nói một vật có cơ năng?
- Đơn vị đo cơ năng là gì? Giống đơn vị đo của đại lượng nào đã biết?
T4 . 13 . 01 . 2010
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (Hình 16.1a), không có khả năng sinh công.
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:

Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
T4 . 13 . 01 . 2010
B
A
C1. Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó (Hình 16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao?

I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm vật mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
T4 . 13 . 01 . 2010
?
B
A
Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Có một lò xo làm bằng thép uốn thành vòng tròn. Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng nh�a


C2. Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết được lò xo có cơ năng?
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
T4 . 13 . 01 . 2010
Thí nghiệm 1. Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B
C3. Hiện tượng xảy ra như thế nào?
C4. Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
C5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Một vật chuyển động có khả năng...........tức là có cơ năng
T4 . 13 . 01 . 2010
thực hiện công
Thí nghiệm 2. Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) tới đập vào miếng gỗ B.
C6. Độ lớn vận tốc của quả cầu thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào với vận tốc của nó?
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
T4 . 13 . 01 . 2010
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Thí nghiệm 3. Thay quả cầu A bằng quả cầu A` có khối lượng lớn hơn và cho lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) đập vào miếng gỗ B.

C7. Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện được của hai quả cầu A và A`. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc thế nào vào khối lượng của nó.
C8. Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc thế nào?

T4 . 13 . 01 . 2010
(1)
B
A
(1)
(2)
B
A
(1)
(2)
A`
B
C
D
E
thí nghiệm
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn

* Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
T4 . 13 . 01 . 2010
Tiết 19.Bài 16. c� n�ng.Th� n�ng, ��ng n�ng
I. Cơ năng:
II. Thế năng:
1. Thế năng hấp dẫn:
2. Thế năng đàn hồi:
III. Động năng:
1. Khi nào vật có động năng?
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
IV. Vận dụng:
C9. Nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng.
T4 . 13 . 01 . 2010
C10. Cơ năng của từng vật ở hình 16.4a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
Độ lớn của một số giá trị động năng:
Có thể em chưa biết
Động năng của vệ tinh quay quanh quỹ đạo: 3.10 9J
Động năng của cầu thủ bóng đá đang chạy: 4500J
Động năng của con ong đang bay:0,002J
Động năng của con sên đang bò: 0,0000001J
Động năng của Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời: 2,7.10 33J
ccc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
? Học thuộc phần ghi nhớ trang 58 sách giáo khoa.
? Bài tập về nhà 16.1 đến 16.5 trang22 sách bài tập.
?Hãy tìm hiểu: một quả bóng rơi từ trên cao xuống (hoặc nảy từ dưới lên) thì Thế năng và Động năng có sự chuyển hóa qua lại như thế nào? Trong các quá trình đó cơ năng có thay đổi không?
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
đã tham dự giờ học này
Tìm hiểu sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn
vào độ cao và khối lượng của vật:
m

h1
M
M > m

h1
m



h2
Chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
đã tham dự giờ học này
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Bích
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)