Bài 16. Cơ năng

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Khải | Ngày 29/04/2019 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh đến với buổi Hội Giảng môn vật lí 8 hôm nay

GV: NGUYỄN THỊ HẰNG
Lớp: 8/5

Tuần 20
Tiết 19
Bài 16: Cơ Năng
I. Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng.
- Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun.
- Chỉ có công cơ học khi có …….tác dụng vào vật và làm cho vật …………....
Công thức tính công:
lực
chuyển dời
A = F.s
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
Bài 16: CƠ NĂNG
B
A
Hình 16.1a
Hình 16.1b
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất (H. 16.1a)
Đưa quả nặng lên một độ
cao nào đó (H.16.1b)
1. Thế năng hấp dẫn
Thế năng hấp dẫn

Quả nặng A đứng yên trên mặt đất
(H. 16.1a), không có khả năng sinh công.
B
A
Hình 16.1a
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
C1. Nếu đưa quả nặng lên một độ
cao nào đó (H.16.1b) thì nó có cơ năng không? Tại sao?
Hình 16.1b
- Cơ năng trong trường hợp này được
gọi là thế năng.
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
Đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó. Khi buông tay, quả nặng A sẽ chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây. Sức căng sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng thực hiện công, tức là có cơ năng
II. Thế năng
- Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
- Thế năng được xác định bởi độ cao của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
Bài 16: CƠ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng không
B
A
Hình 16.1a
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
Chú ý:
- Ta có thể không lấy mặt đất, mà lấy một vị trí khác làm mốc để tính độ cao. Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao.
- Thế năng hấp dẫn của một vật còn phụ thuộc vào khối lượng của nó. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn.
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
độ cao
một vị trí khác
thế năng hấp dẫn
khối lượng
càng cao
thế năng hấp dẫn
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào (1)……... của vật so với mặt đất, hoặc so với (2)…………....… được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là (3)…………..…
- Vật có (4)……........... càng lớn và ở (5)……….. thì (6)………………... của vật càng lớn
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
1. Thế năng hấp dẫn
Hình 16.2
a
b
C2. Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết được lò xo có cơ năng?
- Có một lò xo được làm bằng băng thép uốn thành vòng tròn (H.16.2a). Lò xo bị nén lại nhờ buộc sợi dây, phía trên đặt một miếng gỗ (H.16.2b).
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
2. Thế năng đàn hồi
Khi buông tay, lò xo bị bật ra và đẩy miếng gỗ lên cao. Chứng tỏ khi lò xo bị nén, lò xo có khả năng sinh công, tức là có cơ năng.
Lò xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra càng lớn, nghĩa là thế năng của lò xo càng lớn. Vì thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi, nên được gọi là thế năng đàn hồi.
Bài 16: CƠ NĂNG
II. Thế năng
2. Thế năng đàn hồi
Hình 16.2
a
b
Cơ năng trong trường hợp này cũng được gọi là thế năng
Lò xo càng bị nén nhiều thì công do lò xo sinh ra như thế nào?
Thí nghiệm 1
Cho quả cầu A bằng thép lăn từ vị trí (1) trên máng nghiêng xuống đập vào miếng gỗ B (H.16.3)
C3. Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
C4. Chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công.
Hình 16.3
(1)
(2)
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng
Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công
thực hiện công
C5. Từ kết quả thí nghiệm hãy tìm từ thích hợp cho chỗ trống của kết luận:
Một vật chuyển động có khả năng …..........................tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là
động năng
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
1. Khi nào vật có động năng
C6. Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc thế nào vào vận tốc của nó?
Thí nghiệm 2
Cho quả cầu A lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2) cao hơn vị trí (1) (H.16.3) tới đập vào miếng gỗ B.
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Hình 16.3
(1)
(2)
C6.
Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B (1) ……………... so với thí nghiệm 1.
Công của quả cầu A thực hiện lúc này (2) …………… so với lúc trước vì miếng gỗ B dịch chuyển được đoạn đường (3) ………….. so với lúc trước.
Từ đó suy ra: Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào (4) ………………. của nó. Vận tốc càng lớn thì (5)……………... của vật (6) ……………………
lớn hơn
lớn hơn
dài hơn
vận tốc
động năng
càng lớn
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Thí nghiệm 3
Thay quả cầu A bằng quả cầu A’ có khối lượng lớn hơn và cho lăn trên máng nghiêng từ vị trí (2), đập vào miếng gỗ B.
(1)
(2)
C7. Hiện tượng xảy ra có gì khác so với thí nghiệm 2? So sánh công thực hiện được của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc như thế nào vào khối lượng của nó?
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C7.
Miếng gỗ B chuyển động được đoạn đường (1)……………. so với thí nghiệm 2, như vậy công của quả cầu A’ thực hiện được (2) ……………… công của quả cầu A thực hiện lúc trước.
- Thí nghiệm 3 cho thấy: Động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào (3) ……………… của vật. Khối lượng của vật càng lớn, thì (4) …………….. của vật (5) …………..
dài hơn
lớn hơn
khối lượng
động năng
càng lớn
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(1)
S1
(2)
S2
S3
Hình 16.3
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bài 16: CƠ NĂNG
C8. Các thí nghiệm trên cho thấy động năng phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Động năng của vật phụ thuộc vào (1)…………… và (2) ……………….. của nó.
Vật có (3)…………….. càng lớn và (4)………………. càng nhanh thì động năng (5)……………….
vận tốc
khối lượng
khối lượng
chuyển động
càng lớn
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Chú ý:
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
Bài 16: CƠ NĂNG
III. Động năng
2. Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
C9. Nêu ví dụ vật có cả động năng và thế năng.
C10. Cơ năng của từng vật ở hình 16.4a, b, c thuộc dạng cơ năng nào?
Thế năng đàn hồi
Thế năng + Động năng
Thế năng hấp dẫn
Bài 16: CƠ NĂNG
IV. Vận dụng
a
b
c
Bài 16: CƠ NĂNG
Củng cố
1. Trong các vật sau đây, vật nào không có
thế năng?
a. Viên đạn đang bay
b. Lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất
c. Hòn bi đang lăn trên mặt đất nằm ngang
d. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất

Bài 16: CƠ NĂNG
Củng cố
2. Chong chóng quay được là nhờ có năng lượng của gió, năng lượng này thuộc dạng cơ năng nào?
Năng lượng này phụ thuộc vào vận tốc của gió nên dạng năng lượng của gió là động năng

Bài 16: CƠ NĂNG
Củng cố
3. Cơ năng của từng vật ở các hình sau đây thuộc dạng cơ năng nào?
2
3
6
5
1
4
Động năng
Động năng
Thế năng hấp dẫn
Động năng
Thế năng hấp dẫn + Động năng
Dặn dò
- Về nhà học bài, làm BT trong sách BT
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” – SGK/58
- Đọc trước bài 17: Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng
Bài 16: CƠ NĂNG
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Khải
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)