Bài 16. Cơ năng

Chia sẻ bởi Phạm Quốc Thông | Ngày 29/04/2019 | 48

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

VẬT LÍ 8
Năm học: 2012 - 2013
GV: PHẠM QUỐC CƯỜNG
- TRƯỜNG THCS VĨNH LỢI
PGD & ĐT CHÂU THÀNH
Tiết 22
Tuần 22
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 8B
1. Hãy định nghĩa công suất ?
2.Viết công thức tính công suất ? Giải thích các kí hiệu và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức ?
Trả lời:
1. Định nghĩa: Công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
Trong đó:
A là công của lực F. (J)
P công suất (W)
t là thời gian thực hiện công . (s)
2.- Công thức:
KIỂM TRA BÀI CŨ
TUẦN 22 TIẾT 22
Bài 16 CƠ NĂNG
Ghi bài
Thông tin SGK
I. CƠ NĂNG
III. ĐỘNG NĂNG
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG:
Năng lượng là gì?
Dạng năng lượng đơn giản nhất là CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG:
- Đơn vị cơ năng: Jun (J)
Vật có khả năng thực hiện công cơ học
Ta nói vật có cơ năng
Bài 16 CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. Ký hiệu (J)
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
Bài 16 CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
C1:
Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
CHÚ Ý:
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao
- Thế năng hấp dẫn còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
C2: Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng ?
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
Khi lò xo biến dạng ít
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
Khi lò xo biến dạng nhiều
Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên được gọi là thế năng đàn hồi
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
B
1. Khi nào vật có động năng ?
Thí nghiệm 1:
C3: Hiện tượng xảy ra như thế nào ?
Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm cho miếng gỗ B dịch chuyển một đoạn.
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
(1)
C4: Hãy chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công ?
Quả câu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B dịch chuyển động, tức là thực hiện công.
s
1. Khi nào vật có động năng ?
Thí nghiệm 1:
C5: Một vật có khả năng . . . . . . . . . . . . . . . tức là có cơ năng
thực hiện công
Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
B
(1)
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2:
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
B
(1)
(2)
h1
h2
C6: Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1 ? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó ?
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
B
(2)
A’
h2
Thí nghiệm 3:
C7:Hiện tượng xảy ra có gì khác với thí nghiệm 2 ? So sánh công thức hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
C8: Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộcnhư thế nào?
Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó
Chú ý:
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
Thí nghiệm 3:
c9
Vật nào có cả động năng và thế năng
1
2
3
4
5
6
7
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
IV. VẬN DỤNG
c10
Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào?
Thế năng đàn hồi
Thế năng + Động năng
Thế năng hấp dẫn



II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16 CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
IV. VẬN DỤNG
- Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính đô cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó
GHI NHỚ
?
Công thức tính công cơ học là công thức nào sau đây:
D. P = h . d
CỦNG CỐ
?
Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Vận tốc và quãng đường
B. Độ sâu và thể tích của vật
C. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển
D. Áp lực và diện tích bị ép
CỦNG CỐ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong sách BT trang 4546.
Xem bài 18 “TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC”
+ Phần A tự làm trước ở nhà.
+ Phần B vận dụng làm trước ở nhà.
Bài học đến đây kết thúc.
Chỳc cỏc em h?c sinh l?p 8B luụn luụn h?c gi?i, trũ ngoan.
GV th?c hi?n PH?M QU?C CU?NG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Quốc Thông
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)