Bài 16. Cơ năng

Chia sẻ bởi Nguễn Thị Ngọc Anh | Ngày 29/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cơ năng thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

V?T LÍ 8
Năm học: 2012 - 2013
GV:Nguyễn Thị Ngọc Anh
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP 8A
* Công suất là gì?
Câu 1
Câu 2
* Công thức tính công suất? Giải thích các đại lượng và đơn vị có trong công thức?
Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Trong đó:
A : Công cơ học (J)
t : Thời gian (s)
P : Công suất(J/s, w)
Câu 3
Chỉ có công cơ học khi nào?
Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển động
Kiểm tra bài cũ
 
H�ng ng�y, ta thu?ng núi d?n t? nang lu?ng. Vớ d? nh� mỏy thu? di?n dó bi?n nang lu?ng c?a dũng nu?c th�nh nang lu?ng di?n. Con ngu?i mu?n ho?t d?ng ph?i cú nang lu?ng.
V?y nang lu?ng l� gỡ? Nú t?n t?i du?i d?ng n�o?
Trong b�i h?c n�y, chỳng ta s? tỡm hi?u d?ng nang lu?ng don gi?n nh?t l� co nang
I. CƠ NĂNG:
-
Vật có khả năng thực hiện công cơ học
Ta nói vật có cơ năng
Bài 16. CƠ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Cơ năng cũng được đo bằng đơn vị jun. Ký hiệu (J)
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Quả nặng A đứng yên trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
Bài 16. CƠ NĂNG
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16 .CƠ NĂNG
C1: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không ? Tại sao ?
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
C1:
Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn
CHÚ Ý:
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao
- Thế năng hấp dẫn còn phụ thuộc vào khối lượng của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì thế năng càng lớn.
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
C2: Lúc này lò xo có cơ năng. Bằng cách nào để biết lò xo có cơ năng ?
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
Khi lò xo biến dạng ít
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng hấp dẫn
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
Khi lò xo biến dạng nhiều
Thế năng này phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên được gọi là thế năng đàn hồi
II. THẾ NĂNG
1. Thế năng trọng trường
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
2. Thế năng đàn hồi
B
1. Khi nào vật có động năng ?
Thí nghiệm 1:
C3: Hiện tượng xảy ra như thế nào ?
Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm cho miếng gỗ B dịch chuyển một đoạn.
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐộNG NĂNG
A
(1)
C4: Hãy chứng minh rằng quả cầu A đang chuyển động có khả năng thực hiện công ?
Quả câu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B dịch chuyển động, tức là thực hiện công.
s
1. Khi nào vật có động năng ?
Thí nghiệm 1:
C5: Một vật có khả năng . . . . . . . . . . . . . . . tức là có cơ năng
thực hiện công
Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
B
(1)
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
Thí nghiệm 2:
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐộNG NĂNG
A
B
(1)
(2)
h1
h2
C6: Độ lớn vận tốc của quả cầu lúc đập vào miếng gỗ B thay đổi thế nào so với thí nghiệm 1 ? So sánh công của quả cầu A thực hiện lúc này với lúc trước. Từ đó suy ra động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó ?
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
A
B
(2)
A’
h2
Thí nghiệm 3:
C7:Hiện tượng xảy ra có gì khác với thí nghiệm 2 ? So sánh công thức hiện của hai quả cầu A và A’. Từ đó suy ra động năng của quả cầu còn phụ thuộc vào khối lượng của nó.
C8: Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố gì và phụ thuộc như thế nào?
Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và khối lượng của nó. Vận tốc, khối lượng càng lớn thì động năng càng lớn.
Chú ý:
Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Một vật có thể vừa có động năng vừa có thế năng. Cơ năng của vật lúc đó bằng tổng động năng và thế năng của nó.
2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
Thí nghiệm 3:
c9
Vật nào có cả động năng và thế năng ?
1
2
3
4
5
6
7
Đ
Đ
Đ
S
S
S
S
II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐộNG NĂNG
IV. VẬN DỤNG
c10
Cơ năng các vật sau thuộc dạng cơ năng nào?
Thế năng đàn hồi
Thế năng + Động năng
Thế năng hấp dẫn



II. THẾ NĂNG
I. CƠ NĂNG
Bài 16. CƠ NĂNG
III. ĐÔNG NĂNG
IV. VẬN DỤNG
- Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn. Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
- Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn.
- Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng. Cơ năng của một vật bằng tổng thế năng và động năng của nó.
GHI NHỚ
CỦNG CỐ BÀI HỌC
2. Hãy hoàn thành sơ đồ tóm lượt kiến thức sau
Phụ thuộc vào …… của vật so với mặt đất hoặc so với vị trí khác được chọn làm …….. để tính độ cao.
Phụ thuộc vào
độ …………….
của vật.
Phụ thuộc vào
……………. và
……………. của
vật.
Cơ năng
Động năng
Thế năng
Thế năng đàn hồi
Thế năng hấp dẫn
độ cao
mốc
biến dạng
vận tốc
khối lượng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Vật lý 8 – Tiết 22 – Bài 16: CƠ NĂNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm bài tập trong sách BT trang 4546.
Xem bài 18 “TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC”
+ Phần A tự làm trước ở nhà.
+ Phần B vận dụng làm trước ở nhà.

Chỳc cỏc em h?c sinh l?p 8A luụn luụn h?c gi?i, trũ ngoan.
GV th?c hi?n Nguy?n Th? Ng?c Anh
?
Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
A. Vận tốc và quãng đường
B. Độ sâu và thể tích của vật
C. Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển
D. Áp lực và diện tích bị ép
CỦNG CỐ
?
Công thức tính công cơ học là công thức nào sau đây:
D. P = h . d
CỦNG CỐ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguễn Thị Ngọc Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)