Bài 16. Cố hương

Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Tú | Ngày 08/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 16. Cố hương thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TIẾT : 76-77-78
TUẦN : 16
lỗ tấn
Cố hưuơng
I / T�m hiĨu chung :
1/ T�c gi� :
Lỗ Tấn là nhà văn chiến đấu. Ông cống hiến cả cuộc đời cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. Là nhà văn của nhân dân lao động Trung Quốc dưới ách áp bức bóc lột của chế độ phong kiến.
Lỗ Tấn tên thật là Chu Thụ Nhân, hiệu Dự Tài, sinh ngày 25 tháng 9 năm 1881 tại huyện Thiệu Hưng, tỉnh Triết Giang trong một gia đình quan lại đã sa sút. Cha của ông là Chu Bá Nghi đỗ tú tài nhưng không được ra làm quan, bị bệnh mất sớm.
I / Tìm hiĨu chung :
2/ T�c ph�m:
Tác phẩm sáng tác trong khoảng thời gian 1918-1927, thời kì quá độ từ quan điểm tiến hoá sang quan điểm giai cấp ,từ một người dân chủ đến một chiến sĩ Cộng sản. Tác phẩm đã lên án và đấu tranh chống đế quốc, phong kiến thời bấy giờ. Cố hương- quê cũ.
I. Tìm hiĨu chung :
2/ Tác phẩm :
Sự nghiệp văn học:
Lỗ Tấn rất ưa thích các tác phẩm của Nikolai Gogol. Năm 1918, truyện ngắn đầu tay của Lỗ Tấn là Nhật kí người điên lần đầu tiên được in trên tờ Thanh niên mới số tháng 5-1918, truyện được lấy tên dựa theo truyện ngắn Nhật ký của một người điên của Gogol. Từ 1918 đến 1927, Lỗ Tấn viết nhiều truyện ngắn và tạp văn. Về truyện ngắn có 2 tập: Gào Thét (14 truyện) và Bàng hoàng (11 truyện). Về tạp văn có 7 tập. Giai đoạn từ 1928 đến khi mất, ông viết tập truyện ngắn Chuyện cũ viết lại (gồm 8 truyện) và 9 tập tạp văn. Ngoài ra, ông còn dịch nhiều tác phẩm văn học thế giới ra tiếng Trung.
2. Tóm tắt văn bản:
Trong chuyờ?n vờ` quờ cuụ?i cu`ng, n/v tụi thõ?y la`ng
quờ mi`nh bụ~ng tro? nờn tiờu diờ`u hoang va?ng kha?c
xua va` nhu~ng con nguo`i gio` dõy cu~ng dụ?i thay:
Chi? Hai Duong " na`ng Tõy Thi dõ?u phu?" da~ tha`nh
mụ?t nguo`i da`n ba` tham lam, ti`m mo?i ca?ch dờ? vo
ve?t cu?a ca?i; anh Nhuõ?n Thụ?, nguo`i ba?n kho?e ma?nh,
cuo`ng tra?ng nga`y tho õ?u da~ tha`nh mụ?t nguo`i da`n
ụng dõ`n dụ?n, mu? mõ~m, sụ?ng chi?u du?ng trong ca?nh
khụ?n cu`ng... Ro`i quờ ra di, trong tõm tra?ng buụ`n,
ụng suy nghi~ vờ` con duo`ng di cu?a nụng dõn, cu?a
toa`n xa~ hụ?i dờ? dua dõ?t nuo?c Trung Hoa PK di lên.
3. Bố cục văn bản : Ba ph?n
+ P1: Từ đầu-> "sinh sống": Nhân vật "tôi" trên đường về
+ P2: Tiếp-> " như quét": Những ngày nhân vật "tôi" ở quê.
+ P3: Còn lại : Nhân vật "tôi" trên đường xa quê.
II. Đọc - hiểu văn bản
III. Ph�n tích:
1/ Nh�n v�t "t�i" - T�n
a. Tr�n ���ng vỊ qu�:
Có 2 nhân vật chính nhưng nhân vật trung tâm là "tôi" xuyên suốt từ đầu đến cuối tác phẩm, suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật này toát lên tư tưởng chủ đạo của tác phẩm.
Trong truyện có mấy nhân vật chính? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm? Vì sao?
III. Ph�n tích:
a/ Tr�n ���ng vỊ qu�:
Ngồi trong thuyền, nhìn qua khe hở mui thuyền vÒ làng quê sau 20 năm mới gặp lại, trong lòng nh©n vËt “tôi” bỗng thấy phảng phất nỗi buồn se sắt, rồi hình như ngạc nhiên, không tin rằng đó có phải cái làng cũ đã in trong tâm trí của Tôi. Về đến nhà, nỗi buồn hiu quạnh như càng thêm tăng lên khi nhìn mấy cọng tranh khô phất phơ trước gió trên mái ngói.
Ha~y kờ? la?i doa?n dõ`u va` no?i ro~ tõm tra?ng ta?c gia? khi ngụ`i trờn thuyờ`n nhi`n vờ` la`ng quờ dang gõ`n la?i va` phõn ti?ch ly? do cu?a tõm tra?ng do? ?
III. . Ph�n tích:
a/ Tr�n ���ng vỊ qu�:
Thấp thoáng thôn xóm tiêu điều .
Đẹp không ngôn ngữ nào diễn tả được
Trời âm u, cảnh tượng hiu quạnh
Cảnh thật thê lương
Đẹp tràn đầy sức sống
Cảnh thần tiên "vầng trăng trong vàng thắm"
III. Ph�n tích:
a. Tr�n ���ng vỊ qu�:
- Ca?nh v�?t: Thơn xo?m ti�u di�`u, im lim duo?i b�`u tro`i va`ng u?a, u a?m, la?nh le~o giu~a dơng.
- La`ng qu� trong hơ`i u?c: De?p hon, nhung mo` nha?t, khơng sao hi`nh dung ro~ ne?t
- Ca?m xu?c: lo`ng se la?i, buơ`n .
b/ Trong nh�ng ng�y � qu�
Khi trở về quê nhân vật "Tôi" đã gặp những cảnh gì ?
1. Nhân vật tôi:
b/ Nh�ng ng�y � qu�:
* C�nh v�t v� con ng��i � qu� :
Sáng tinh mơ: Trên mái ngói mấy cọng rơm phất phơ. Các gia đình đã dọn đi nhiều, càng hiu quạnh.
Hoang vắng hiu quạnh gợi cảm giác buồn.
Nỗi buồn của người sắp rời phải nơi mình sinh ra và lớn lên, từng gắn bó niềm vui nỗi buồn trong cuộc đời mà chưa hẹn ngày gặp lại
- Nỗi buồn khó nói thành lời: Đó chính là nỗi buồn trước sự thay đổi của quê hương.
III. Ph�n tích:
Thím Hai Dương
Nàng Tây Thi đậu phụ - lưỡng quyền không cao.
Người đàn bà trên dưới 50 tuổi - lưỡng quyền nhô ra.
Môi không mỏng, chị là người phụ nữ khá xinh đẹp.
Môi mỏng dính, chân nhỏ xíu giống chiếc compa.
Hình ảnh của người đàn bà xấu xí tiều tuỵ , khác hẳn ngày xưa do dấu ấn của thời gian và vất vả cuộc đời. Thím đã thay đổi hoàn toàn , trở thành người đanh đá, tham lam ích kỷ.
III. Ph�n tích:
b. Nhân vật "tôi" trong những ngày ở quê:
Thái độ và tình cảm của t¸c gi¶ : Càng buồn, cô đơn , cảm nhận được sự ngăn cách  thương cảm, chấp nhận, bùi ngùi chia tay với quê.
c. Tr�n ���ng xa qu�:
Trên ®­êng xa quê, cảm xúc, tâm trạng nh©n vËt “ tôi” nh­ thÕ nµo ?
- Lòng tôi không chút lưu luyến...
- Hi vọng vào con đường đã chọn. Suy nghĩ triết lý về h×nh ¶nh con đường...
 T×nh yªu quª h­¬ng, gia đình sâu đậm, buồn đau vì sự sa sút của quª h­¬ng, ước mơ hi vọng vào tương lai.
- Khuôn mặt tròn trĩnh, nước da bánh mật, cổ đeo vòng bạc.
- Cao gấp đôi trước, da vàng sạm, có nếp nhăn.
- Đội mũ lông chiên bé tí tẹo.
- Đội mũ lông chiên rách bươm, mặc chiếc áo bông mỏng dính.
- Bàn tay hồng hào lanh lẹ mập mạp. Tỏ ra biết nhiều chuyện.
- Tay nứt nẻ như vỏ cây thông. Tỏ ra rụt rè.
2. Nhân vật Nhuận thổ
- Tình cảm bạn bè, thân thiết.
- Nói năng thiểu não, xưng hô cung kính.
- Lúc nhỏ còn là cậu bé nông dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát, hiểu biết nhiều.
- Thay đổi nhiều: Là người nông dân già nua, nghèo khổ, đần độn, mụ mẫm, cam chịu số phận.
Nguyên nhân nào khiến Nhuận Thổ thay đổi như vậy ?
Do xã hội phong kiến - đông con nhà nghèo, chỗ nào cũng hỏi tiền không luật lệ gì cả , mất mùa thuế nặng , lính tráng , trộm cắp, quan lại đày đoạ.
Em hiểu gì về thực trạng của xã hội phong kiến Trung Quốc thời bấy giờ ?
Phản ảnh hiện thực đầy đau khổ của xã hội Trung Quốc thời bấy giờ . Tình trạng mụ mẫm,thái độ cam chịu của Nhuận Thổ nói riêng và số phận của người nông dân Trung Quốc nói chung , đó chính là điều nguy hiểm ,trăn trở đau xót nhất của nhà văn.
Theo em trong con người Nhuận Thổ điều duy nhất không thay đổi là gì?
Bản chất lanh lợi
Khuôn mặtvẫn như xưa
Mối quan hệ vẫn như xưa
Tình bạn giữa hai người
Hãy nêu cảm nhận của em về nhân vật Nhuận Thổ
d)
Là nhân vật điển hình của người nông dân Trung Quốc với cuộc sống nghèo khổ, an phận , đau thương cùng tình trạng tinh thần ngu muội, của dân chúng trong xã hội phong kiến đầu thế kỷ XX


- Con ®­êng ®­a nh©n vËt “t«i ” vÒ quª vµ gia ®×nh t«i rêi quª.
- Con ®­êng suy nghÜ, liªn t­ëng: triÕt lÝ cuéc sèng, con ®­êng tù do h¹nh phóc, hi väng.
3. Hình ảnh con đường:

Nêu suy nghĩ của em về hình ảnh con đường được nói đến ở cuối truyện ?
4. Hình ảnh cố hương:

- H×nh ¶nh thu nhỏ của x· héi , đất nước.
- Sự thay đổi của cố hương ph¶n ¸nh tình hình x· héi Trung Quèc 20 năm đầu thÕ kØ XX.
 Cần thiết phải x©y dùng một chÕ ®é mới, những con đường mới tốt đẹp hơn cho thế hệ tương lai.
IV. Tỉng k�t:
Em hãy nêu chủ đề của truyện Cố Hương?
a/ Nội dung: Thông qua việc tường thuật chuyến về quê lần cuối của nhân vật "Tôi", những rung cảm của "Tôi" trước sự thay đổi của quê hương,đặc biệt là của Nhuận Thổ, tác giả đã phản ánh hiện trạng của xã hội phong kiến Trung Quốc đồng thời đặt ra vấn đề đường đi của người nông dân,của toàn xã hội để mọi người suy ngẫm.
b/ Nghệ thuật:Bố cục chặt chẽ,cách sử dụng sinh động những thủ pháp nghệ thuật : hồi ức, hiện tại,đối chiếu,đầu cuối tương ứng.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật đọc đáo góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Chuẩn bị : Bài ôn tập tập làm văn gồm 5 câu hỏi trang 206 sgk
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Anh Tú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)