Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác

Chia sẻ bởi dương minh huong | Ngày 09/05/2019 | 113

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy, cô giáo
về dự chuyên đề
Trường THCS Thị Trấn
GV: Phạm Thị Hoa
Môn: Ngữ văn 8

Ngữ văn 8

Ngữ văn 8

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
i. GIớI THIệU TáC GIả - TáC PHẩM
1. Tác giả:
- Quê: Nam Đàn - Nghệ An
Biệt hiệu: Sào Nam.
Nhà yêu nước, nhà cách mạng,
nhà văn, nhà thơ lớn 25 năm đầu thế kỉ XX.
(1867- 1940)
2. Tác phẩm:
- Trích " Ngục trung thư" ( Viết bằng chữ Hán) - 1914.
- Bài thơ: Viết bằng chữ Nôm

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
iI. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản
1. Đọc.
Yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, giọng hào hùng rắn rỏi.
- Câu 3 - 4 giọng trầm, chùng xuống
2. Cấu trúc văn bản.
a. Thể thơ:
b. Bố cục: 4 phần
c. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Đề
thực
luận
kết
Thất ngôn bát cú Đường luật
u
u
u
u
u

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
III. Đọc - hiểu văn bản.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Máy chém
Cảnh giết người trong tù
Đầu các tử tù yêu nước
hào kiệt
phong lưu

Phong thái đường hoàng, ung dung, tài hoa, tài tử
- NT: + §iÖp ng÷
Quan niệm: Vào tù là tạm dừng chân
+ Giọng thơ: Đùa vui
- ND: Tâm thế của người tù trước khó khăn, nguy hiểm: Bình tĩnh, ung dung, tự chủ, lạc quan
? Thái độ bình tĩnh, tự chủ

( hoàn cảnh bị động chủ động).

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
- NT:
+ Giọng thơ: Trầm lắng.
+ Đối
khách không nhà/ người có tội
bốn biển/ năm châu
- Cảnh ngộ: Cuộc đời sóng gió, bất trắc, gian nan.
+ Quan hệ từ: Tăng cấp
Đã
Lại
Lời tâm sự bộc lộ thái độ gì của tác giả?
A: Bộc lộ tâm trạng bi quan.
B: Lời than cho tình cảnh đất nước.
C: Xót xa cho cuộc đời riêng gắn với tình cảnh chung của đất nước.
- ND: Yêu nước, giàu ý chí, nghị lực.

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù
- NT:
- ND: Tư thế hiên ngang, bất khuất, lạc quan.
+ Giọng thơ: Hào hùng, sảng khoái
+ Đối.
+ Động từ mạnh
+ Hình ảnh thậm xưng, khoa trương
Bủa tay
ôm chặt
bồ kinh tế
Mở miệng
cười tan
cuộc oán thù
Hành động, ý chí quyết tâm.
Tư thế hiên ngang.
Khát vọng lớn lao.
Tinh thần lạc quan.

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
4. Hai câu kết
Thân ấy vẫn , sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
- NT:
+ Điệp ngữ.
+ Cách lập luận lôgic chặt chẽ.
+ Quan niệm: còn thân - còn sự nghiệp
còn sống - còn đấu tranh
- ND:
+ Khẳng định tư thế ngang tàng, bất khuất.
+ Khẳng định ý chí.
+ Khẳng định niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa.
còn
còn

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
II. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản
III. Đọc - Hiểu văn bản
IV. ý nghĩa văn bản
1. Hai câu đề:
- NT: Điệp ngữ, giọng đùa vui
- ND: Một tâm thế đẹp
2. Hai câu thực:
- NT: Đối, quan hệ từ, giọng trầm lắng
- ND: Yêu nước, giầu ý chí, nghị lực
3. Hai câu luận:
- NT: Đối, ĐT, hình ảnh thậm xưng, hoán dụ
- ND: ý chí quyết tâm, tư thế hiên ngang, lạc quan
4. Hai câu kết:
- NT: Điệp ngữ, cách lập luận lôgic.
- ND: khẳng định tư thế, ý chí, niềm tin
1. Nghệ thuật:
Bài thơ thành công nhờ nghệ thuật gì?
A. Giọng thơ hào hùng, khẩu khí.
B. Bút pháp lãng mạn, khoa trương
C. Lối đối, sử dụng điệp , động từ mạnh.
D. Cả A, B, C
ngữ

Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 - Văn bản:
I. Giới thiệu tác giả - tác phẩm
II. Đọc - hiểu cấu trúc văn bản
III. Đọc - Hiểu văn bản
IV. ý nghĩa văn bản
1. Hai câu đề:
- NT: Điệp từ, giọng đùa vui
- ND: Một tâm thế đẹp
2. Hai câu thực:
- NT: Đối, quan hệ từ, giọng trầm lắng
- ND: Yêu nước, giầu ý chí, nghị lực
3. Hai câu luận:
- NT: Đối, ĐT, hình ảnh thậm xưng, hoán dụ
- ND: ý chí quyết tâm, tư thế hiên ngang, lạc quan
4. Hai câu kết:
- NT: Điệp từ, cách lập luận lôgic.
- ND: khẳng định tư thế, ý chí, niềm tin
1. Nghệ thuật:
- Giọng thơ hào hùng, khẩu khí.
- Bút pháp lãng mạn, khoa trương
- Lối đối, sử dụng điệp , động từ mạnh
2. Nội dung:
- Bài thơ là bức chân dung tinh thần của nhà yêu nước Phan Bội Châu: phong thái ung dung đường hoàng, khí phách kiên cường bất khuất, niêm tin lạc quan vượt lên trên hoàn cảnh ngục tù.
ngữ
Giải ô chữ
1
B ủ a t a y
S à o n a m
H à o k i ệ t
Q u ả n g đ ô n g
P h o n g l ư u
C ư ờ i t a n
N g ụ c t r u n g t h ư
2
3
4
5
6
7
Câu 1: Từ diễn tả hoạt động mở rộng vòng tay để ôm lấy?
y
B
Câu 2: Biệt hiệu của Phan Bội Châu?
a
n
Câu 3: Hai từ thể hiện Phan Bội Châu là người có tài năng, chí khí?
i
Ê
Câu 4: Tên nhà tù mà Phan Bội Châu bị giam?
a
u
Câu 5: Từ chỉ dáng vẻ lịch sự, phong thái ung dung đường hoàng của Phan Bội Châu?
ư
Câu 6: Từ thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan của Phan Bội Châu trong nhà ngục Quảng Đông?
ơ
c
Câu 7: Tên của tác phẩm trong đó có bài thơ: " Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"?
c
Kính chúc sức khỏe các thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: dương minh huong
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)