Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đưng |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
A. Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh.
C. Khống chế sự gia tăng dân số là con đường tồn tại hay không tồn
tại của chính loài người.
B. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là hiểm hoạ cần báo động
Chủ đề bao trùm của văn bản " Bài toán dân số" là gì?
D. Cả A, B, C đều đúng.
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
Đọc:
Em hãy lựa chọn cách đọc cho phù hợp với giọng điệu của bài thơ ?
A.Đọc diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng và hào hùng.
B. Đọc với giọng thống thiết trầm lắng.
C.Đọc với giọng nhẹ nhàng.
D. Cả A và B.
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940) - Quê: Nghệ An
-Ông là một nhà yêu nước, là nhà cách mạng lớn trong vòng 25 năm đầu thế kỷ XX.
Là nhà văn, nhà thơ lớn, có sự nghiệp sáng tác đồ sộ.
Các tác phẩm của ông đều thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân, khát vọng độc lập tự do.
Vẫn là hào kiệt,/ vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân/ thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà/ trong bốn biển,
Lại người có tội/ giữa năm châu.
Bủa tay/ ôm chặt/ bồ kinh tế,
Mở miệng/ cười tan/ cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn,/ còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm/ sợ gì đâu.
Vào nhà ngục quảng đông cảm tác
Tượng Phan Bội Châu
Nhầ lưu niệm
Đền Thờ
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940) - Quê: Nghệ An
b. Tác phẩm:
"Hải ngoại huyết thư",
"Sào Nam thi tập",
"Trùng quang tâm sử",
"Văn tế Phan Châu Trinh",
"Phan Bội Châu niên biểu",
"Ngục trung thư",..
Tác phẩm chính
-Sáng tác đầu năm 1914. Trích trong "Ngục trung thư".
-Hoàn cảnh:khi Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng Đông -Trung Quốc bắt giam.
* Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
* Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
"Ta thấm giọt lệ còn lưu lại mấy chục năm nay, gom góp lịch sử một đời ta, hoà với máu mà viết ra tập sách này. Hỡi ba ngàn muôn đồng bào chí ái, chí thân, dầu ai biết lòng ta chăng? Dầu ai buộc tội ta chăng? Khi đọc tập sách này, sẽ thấy giọt máu hầu khô, vẫn còn đầm đìa ở trên mặt tờ giấy vậy."
("Ngục trung thư"- Phan Bội Châu)
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác đầu năm 1914.
c. Giải thích từ.
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
3. Bố cục văn bản:
Bố cục: 4 phần ; đề -thực-luận-kết.
Đề
Thực
Luận
Kết
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: Sáng tác 1914.
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục: 4 phần; đề -thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt ,vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
Khí phách cứng cỏi hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ mọi hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
" Tuy chỉ có một điều đau đớn là mình phải cách trở anh em, tuyệt hẳn tin tức. rồi lại chạnh niềm nhớ tới công việc thất bại khiến tôi phải đau lòng mà khóc, nước mắt tầm tã như mưa.Từ lúc cha mẹ đẻ ra tôi chưa hề nếm mùi đau đớn như vầy, đầu giây mối nhợ là vì cái chí tôi hoài bão từ 30 năm trước."( Ngục trung thư)
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm:sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục :đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
-Nỗi buồn lớn lao, cao cả
-Tầm vóc phi thường
-Lòng yêu nước thương dân
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm:sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục :đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường
người yêu nước thương dân
3/Hai câu luận.
Bủa tay bồ
kinh tế,
Mở miệng cuộc oán thù.
ôm chặt
cười tan
?- Trong các dòng sau, những dòng nào nói về nghệ thuật đặc sắc của 2 câu luận?
B. Điệp từ
D. Hình ảnh lãng mạn,lối nói khoa trương.
A. Sử dụng động từ mạnh
C. Nghệ thuật đối
E. Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
Lối nói khoa trương
Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
chí khí lớn lao và
Lạc quan tin tưởng.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục; 4 phần: đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
Chí khí lớn lao và
Sự lạc quan tin tưởng
Lối nói khoa trương
3/Hai câu luận.
Thân ấy vẫn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
còn, còn
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
điệp
từ: còn
4/Hai câu kết.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục:đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh.
Hào kiệt
2/ Hai câu thực
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường.
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
một chí khí lớn lao và
sự lạc quan tin tưởng.
Lối nói khoa trương
3/Hai câu luận
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
Điệp từ: Còn
III/ Tổng kết:
4/Hai câu kết
Từ HánViệt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
4/Hai câu kết
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh.
Hào kiệt
2/Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường.
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
chí khí lớn lao và
sự lạc quan tin tưởng.
Lối nói khoa trương
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
III/ Tổng kết:
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
Điệp
từ: Còn
3/Hai câu luận
1/Hai câu đề.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/Hai câu thực.
3/Hai câu luận.
4/Hai câu kết
III/ Tổng kết:
C©u 1: Bµi th¬ ®· thµnh c«ng víi nh÷ng yÕu tè nghÖ thuËt nµo?
C©u 2: Qua bµi th¬ gióp em c¶m nhËn ®îc ®iÒu g× ?
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,giọng điệu hào sảng.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước. Trong hoàn cảnh nguy nan người chí sĩ cách mạng vẫn hiện lên với phong thái ung dung, đường hoàng, khí phách hiên ngang, bất khuất, có hoài bão, lý tưởng cao đẹp và niềm tin son sắt vào tiền đồ của cách mạng, tương lai tươi sáng của dân tộc.
Nghệ thuật
Nội dung
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/ Hai câu thực.
4/Hai câu kết.
III/ Tổng kết:
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước.
Luyện tập
1/ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" là cảm hứng lãng mạn, kiểu anh hùng ca?
A. Đúng
B. Sai
A.Khẳng định tư thế hiên ngang của tác giả, coi thường cái chết.
C.Khẳng định niềm tin vào sự nghiệp, vào tương lai của Phan Bội Châu.
D. Kết hợp cả 3 nội dung trên.
2/ Dòng nào nói đúng nhất về tư tưởng của Phan Bội Châu trong hai câu thơ kết bài?
B.Khẳng định ý chí sắt thép, không gì lay chuyển của Phan Bội Châu.
3/ Hai câu luận
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/ Hai câu thực.
4/Hai câu kết.
III/ Tổng kết:
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước.
Luyện tập
3. Ôn lại những kiến thức đã học về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, em hãy nêu đặc điểm của thể thơ qua bài "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" về các phương diện sau:
a, Một bài có bao nhiêu câu? Một câu có bao nhiêu tiếng?
b, Vần được gieo ở vị trí nào của câu? Chỉ ra?
c, Phép đối được sử dụng ở những cặp câu nào?
d, Bố cục thông thường của một bài thất ngôn bát cú Đường luật gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
3/ Hai câu luận
Bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật:
a, Một bài có 8 câu. một câu có 7 tiếng.
b, Vần được gieo ở vị trí cuối câu 1,2,4,6,8 (lưu, tù, châu, thù, đâu).
c, Phép đối được sử dụng ở những cặp câu: 3,4 - 5,6.
d, Bố cục thông thường của một bài thất ngôn bát cú Đường luật gồm 4 phần
? Đề: Câu1,2
Thực: Câu 3,4
Luận: câu 5,6
Kết: Câu 7,8.
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
đã về dự
***?????***
A. Thế giới đang đứng trước nguy cơ gia tăng dân số quá nhanh.
C. Khống chế sự gia tăng dân số là con đường tồn tại hay không tồn
tại của chính loài người.
B. Bùng nổ và gia tăng dân số quá nhanh là hiểm hoạ cần báo động
Chủ đề bao trùm của văn bản " Bài toán dân số" là gì?
D. Cả A, B, C đều đúng.
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
Đọc:
Em hãy lựa chọn cách đọc cho phù hợp với giọng điệu của bài thơ ?
A.Đọc diễn cảm phù hợp với khẩu khí ngang tàng và hào hùng.
B. Đọc với giọng thống thiết trầm lắng.
C.Đọc với giọng nhẹ nhàng.
D. Cả A và B.
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940) - Quê: Nghệ An
-Ông là một nhà yêu nước, là nhà cách mạng lớn trong vòng 25 năm đầu thế kỷ XX.
Là nhà văn, nhà thơ lớn, có sự nghiệp sáng tác đồ sộ.
Các tác phẩm của ông đều thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân, khát vọng độc lập tự do.
Vẫn là hào kiệt,/ vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân/ thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà/ trong bốn biển,
Lại người có tội/ giữa năm châu.
Bủa tay/ ôm chặt/ bồ kinh tế,
Mở miệng/ cười tan/ cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn,/ còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm/ sợ gì đâu.
Vào nhà ngục quảng đông cảm tác
Tượng Phan Bội Châu
Nhầ lưu niệm
Đền Thờ
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940) - Quê: Nghệ An
b. Tác phẩm:
"Hải ngoại huyết thư",
"Sào Nam thi tập",
"Trùng quang tâm sử",
"Văn tế Phan Châu Trinh",
"Phan Bội Châu niên biểu",
"Ngục trung thư",..
Tác phẩm chính
-Sáng tác đầu năm 1914. Trích trong "Ngục trung thư".
-Hoàn cảnh:khi Phan Bội Châu bị bọn quân phiệt tỉnh Quảng Đông -Trung Quốc bắt giam.
* Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
* Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
"Ta thấm giọt lệ còn lưu lại mấy chục năm nay, gom góp lịch sử một đời ta, hoà với máu mà viết ra tập sách này. Hỡi ba ngàn muôn đồng bào chí ái, chí thân, dầu ai biết lòng ta chăng? Dầu ai buộc tội ta chăng? Khi đọc tập sách này, sẽ thấy giọt máu hầu khô, vẫn còn đầm đìa ở trên mặt tờ giấy vậy."
("Ngục trung thư"- Phan Bội Châu)
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác đầu năm 1914.
c. Giải thích từ.
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
3. Bố cục văn bản:
Bố cục: 4 phần ; đề -thực-luận-kết.
Đề
Thực
Luận
Kết
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: Sáng tác 1914.
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục: 4 phần; đề -thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt ,vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
Khí phách cứng cỏi hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ mọi hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
" Tuy chỉ có một điều đau đớn là mình phải cách trở anh em, tuyệt hẳn tin tức. rồi lại chạnh niềm nhớ tới công việc thất bại khiến tôi phải đau lòng mà khóc, nước mắt tầm tã như mưa.Từ lúc cha mẹ đẻ ra tôi chưa hề nếm mùi đau đớn như vầy, đầu giây mối nhợ là vì cái chí tôi hoài bão từ 30 năm trước."( Ngục trung thư)
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc- Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm:sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục :đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
-Nỗi buồn lớn lao, cao cả
-Tầm vóc phi thường
-Lòng yêu nước thương dân
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm:sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục :đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường
người yêu nước thương dân
3/Hai câu luận.
Bủa tay bồ
kinh tế,
Mở miệng cuộc oán thù.
ôm chặt
cười tan
?- Trong các dòng sau, những dòng nào nói về nghệ thuật đặc sắc của 2 câu luận?
B. Điệp từ
D. Hình ảnh lãng mạn,lối nói khoa trương.
A. Sử dụng động từ mạnh
C. Nghệ thuật đối
E. Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
Lối nói khoa trương
Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
chí khí lớn lao và
Lạc quan tin tưởng.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục; 4 phần: đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh
Hào kiệt
2/ Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
Chí khí lớn lao và
Sự lạc quan tin tưởng
Lối nói khoa trương
3/Hai câu luận.
Thân ấy vẫn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
còn, còn
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
điệp
từ: còn
4/Hai câu kết.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
Tác giả:
Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam(1867-1940)
b. Tác phẩm: sáng tác1914
c. Giải nghĩa từ:
3. Bố cục văn bản:
Bố cục:đề-thực-luận-kết
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hai câu đề.
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh.
Hào kiệt
2/ Hai câu thực
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối.
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường.
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
một chí khí lớn lao và
sự lạc quan tin tưởng.
Lối nói khoa trương
3/Hai câu luận
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
Điệp từ: Còn
III/ Tổng kết:
4/Hai câu kết
Từ HánViệt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
4/Hai câu kết
Phong lưu
Vẫn
: điệp từ
khí phách hiên ngang bất khuất, phong thái đường hoàng, ung dung của bậc phong lưu tài tử
Giọng điệu tự nhiên, vui đùa
Làm chủ hoàn cảnh.
Hào kiệt
2/Hai câu thực.
Giọng điệu trầm lắng, thống thiết
Nghệ thuật đối
Nỗi buồn lớn lao, cao cả của
=>Tầm vóc phi thường.
người yêu nước thương dân
Động từ mạnh, đối
Hình ảnh lãng mạn
=>Hoài bão, lý tưởng cao đẹp
chí khí lớn lao và
sự lạc quan tin tưởng.
Lối nói khoa trương
- niềm tin son sắt vào sự nghiệp cách mạng.
III/ Tổng kết:
-nhịp thơ mạnh mẽ, giọng thơ dõng dạc,
-tư thế hiên ngang của con người đứng cao hơn cái chết,
-ý chí bản lĩnh kiên cường
Điệp
từ: Còn
3/Hai câu luận
1/Hai câu đề.
Từ Hán Việt
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc -Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/Hai câu thực.
3/Hai câu luận.
4/Hai câu kết
III/ Tổng kết:
C©u 1: Bµi th¬ ®· thµnh c«ng víi nh÷ng yÕu tè nghÖ thuËt nµo?
C©u 2: Qua bµi th¬ gióp em c¶m nhËn ®îc ®iÒu g× ?
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,giọng điệu hào sảng.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước. Trong hoàn cảnh nguy nan người chí sĩ cách mạng vẫn hiện lên với phong thái ung dung, đường hoàng, khí phách hiên ngang, bất khuất, có hoài bão, lý tưởng cao đẹp và niềm tin son sắt vào tiền đồ của cách mạng, tương lai tươi sáng của dân tộc.
Nghệ thuật
Nội dung
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/ Hai câu thực.
4/Hai câu kết.
III/ Tổng kết:
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước.
Luyện tập
1/ Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" là cảm hứng lãng mạn, kiểu anh hùng ca?
A. Đúng
B. Sai
A.Khẳng định tư thế hiên ngang của tác giả, coi thường cái chết.
C.Khẳng định niềm tin vào sự nghiệp, vào tương lai của Phan Bội Châu.
D. Kết hợp cả 3 nội dung trên.
2/ Dòng nào nói đúng nhất về tư tưởng của Phan Bội Châu trong hai câu thơ kết bài?
B.Khẳng định ý chí sắt thép, không gì lay chuyển của Phan Bội Châu.
3/ Hai câu luận
Tiết 57
Văn bản
Phan Bội Châu
I. Đọc - Tìm hiểu chú thích
1. Đọc:
2. Chú thích:
3.Thể loại, bố cục văn bản:
II/ Đọc - hiểu văn bản:
1/Hai câu đề.
2/ Hai câu thực.
4/Hai câu kết.
III/ Tổng kết:
- Thể thơ Đường luật với phép đối chặt chẽ.
- Hình ảnh đậm chất lãng mạn.
- Lối nói khoa trương,.
- Bài thơ là bức chân dung tự hoạ về người anh hùng cứu nước.
Luyện tập
3. Ôn lại những kiến thức đã học về thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, em hãy nêu đặc điểm của thể thơ qua bài "Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" về các phương diện sau:
a, Một bài có bao nhiêu câu? Một câu có bao nhiêu tiếng?
b, Vần được gieo ở vị trí nào của câu? Chỉ ra?
c, Phép đối được sử dụng ở những cặp câu nào?
d, Bố cục thông thường của một bài thất ngôn bát cú Đường luật gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
3/ Hai câu luận
Bài thơ Thất ngôn bát cú Đường luật:
a, Một bài có 8 câu. một câu có 7 tiếng.
b, Vần được gieo ở vị trí cuối câu 1,2,4,6,8 (lưu, tù, châu, thù, đâu).
c, Phép đối được sử dụng ở những cặp câu: 3,4 - 5,6.
d, Bố cục thông thường của một bài thất ngôn bát cú Đường luật gồm 4 phần
? Đề: Câu1,2
Thực: Câu 3,4
Luận: câu 5,6
Kết: Câu 7,8.
Bài giảng kết thúc
???????????????
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo
đã về dự
***?????***
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)