Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền |
Ngày 02/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Môn: Ngữ văn 8
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác- đập đá ở côn lôn
Tiết 57 : Hướng dẫn đọc thêm
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940) - biệt hiệu Sào Nam.
(1867- 1940)
Phan Bội Châu
Sáng tác đầu năm 1914.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940) - biệt hiệu Sào Nam.
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
kinh tế
Bủa tay
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
Đề
Thực
Luận
Kết
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
khách không nhà /
người có tội
bốn biển /
năm châu
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Phép đối:
Bủa tay
ôm chặt
bồ kinh tế
Mở miệng
cười tan
cuộc oán thù
ĐT
ĐT
Cụm DT
Hành động: quyết tâm
Tư thế: hiên ngang, ngẩng cao đầu.
ý chí: nung nấu căm thù
Khát vọng:Kinh bang tế thế.Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai bán nước
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiếm sợ gì đâu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
bài tập trắc nghiệm
a) Giọng điệu hào hùng, lãng mạn mang tính sử thi.
b) Vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ thất ngôn bát cú.
c) Sử dụng phép đối chặt chẽ làm cho tầm vóc của nhân vật
trữ tình trở nên lớn lao kì vĩ.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Dòng nào nêu đầy đủ nét nghệ thuật mang lại thành
công cho bài thơ?
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
Iv. Luyện tập.
Giải ô chữ
1
B ủ a t a y
S à o n a m
H à o k i ệ t
Q u ả n g đ ô n g
P h o n g l ư u
C ư ờ i t a n
N g ụ c t r u n g t h ư
2
3
4
5
6
7
Câu 1: Từ diễn tả hoạt động mở rộng vòng tay để ôm lấy?
u
B
Câu 2: Biệt hiệu của Phan Bội Châu?
a
n
Câu 3: Hai từ thể hiện Phan Bội Châu là người có tài năng, chí khí?
i
c
Câu 4: Tên nhà tù mà Phan Bội Châu bị giam?
a
y
Câu 5: Từ chỉ dáng vẻ lịch sự, phong thái ung dung đường hoàng của Phan Bội Châu?
ê
Câu 6: Từ thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan của Phan Bội Châu trong nhà ngục Quảng Đông?
ư
ơ
Câu 7: Tên của tác phẩm trong đó có bài thơ: " Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"?
c
Đập đá ở côn lôn
Một số hình ảnh về côn đảo ( Côn Lôn )
Phong cảnh Côn Đảo
Phong cảnh Côn Đảo
Chuồng cọp - Côn Đảo
Mô hình tù nhân chính trị
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
- (1872 - 1926) - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Là nhà nho yêu nước, nhà cách mạng lớn của dân tộc đầu thế kỉ XX.
- Là người giỏi biện luận và có tài văn chương.
2. Tác phẩm
- Sáng tác trong thời gian Phan Châu Trinh bị tù đày ở Côn Đảo.
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Phương thức: Biểu cảm
- Nhân vật: Tác giả - người đập đá - kẻ làm trai - người vá trời.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
đứng giữa
Lừng lẫy
lở
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Xách búa đánh tan
Ra tay đập bể
năm bảy đống
mấy trăm hòn.
Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
c. Hai câu luận
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Tháng ngày
Mưa nắng
bao quản
thân sành sỏi
càng bền
dạ sắt son.
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
c. Hai câu luận
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
d. Hai câu kết
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
- Niềm tin mãnh liệt vào sự nghiệp cứu nước, coi thường gian lao, tinh thần lạc quan cách mạng.
3. ý nghĩa văn bản
* Nội dung: Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí.
* Nghệ thuật:
- Giọng điệu hào hùng, ngang tàng
- Bút pháp lãng mạn, khoa trương.
IiI. Luyện tập
- Đều ra đời trong hoàn cảnh tù đày.
- Đều là khẩu khí của những chí sỹ cách mạng đầu thế kỷ XX khi sa cơ lỡ bước.
- Đều thể hiện vẻ đẹp của người chí sỹ yêu nước.
Theo mình, hai bài thơ:
Đố bạn hai bài thơ giống nhau ở điểm nào?
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng hai bài thơ:
"Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" và "Đập đá ở Côn Lôn".
Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong hai bài thơ.
Sưu tầm những bài thơ khác cùng viết về đề tài này.
- Soạn bài: " Muốn làm thằng Cuội" và " Hai chữ nước nhà"
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác- đập đá ở côn lôn
Tiết 57 : Hướng dẫn đọc thêm
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940) - biệt hiệu Sào Nam.
(1867- 1940)
Phan Bội Châu
Sáng tác đầu năm 1914.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940) - biệt hiệu Sào Nam.
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
kinh tế
Bủa tay
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
Đề
Thực
Luận
Kết
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
khách không nhà /
người có tội
bốn biển /
năm châu
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Phép đối:
Bủa tay
ôm chặt
bồ kinh tế
Mở miệng
cười tan
cuộc oán thù
ĐT
ĐT
Cụm DT
Hành động: quyết tâm
Tư thế: hiên ngang, ngẩng cao đầu.
ý chí: nung nấu căm thù
Khát vọng:Kinh bang tế thế.Cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp và bè lũ tay sai bán nước
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiếm sợ gì đâu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
bài tập trắc nghiệm
a) Giọng điệu hào hùng, lãng mạn mang tính sử thi.
b) Vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ thất ngôn bát cú.
c) Sử dụng phép đối chặt chẽ làm cho tầm vóc của nhân vật
trữ tình trở nên lớn lao kì vĩ.
d) Cả a, b, c đều đúng.
Dòng nào nêu đầy đủ nét nghệ thuật mang lại thành
công cho bài thơ?
Ngữ văn 8
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Tác giả: Phan Bội Châu
Tiết 57 văn bản:
i. Đọc - chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm.
Phan Bội Châu (1867- 1940).
Sáng tác đầu năm 1914.
2. Đọc văn bản
3. Thể thơ:
Thất ngôn bát cú Đường luật.
II. Đọc - hiểu văn bản.
- biệt hiệu Sào Nam.
1. Hai câu đề
- Hào kiệt, phong lưu
Phong thái đường hoàng tự tin, ngang tàng bất khuất, hào hoa tài tử.
2. Hai câu thực
- Cuộc đời đấu tranh đầy thăng trầm, sóng gió.
- Tâm hồn cao đẹp, giàu đức hi sinh.
3. Hai câu luận
lối nói khoa trương (nói quá)
- Đối,
Tư thế, tầm vóc của người tù lớn lao đến mức thần thánh.
4. Hai câu kết.
- Tư thế: hiên ngang của con người đứng cao hơn hoàn cảnh.
- ý chí: gang thép.
- Tinh thần: lạc quan, tự tin, coi thường nguy hiểm.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
2. Nội dung.
Iv. Luyện tập.
Giải ô chữ
1
B ủ a t a y
S à o n a m
H à o k i ệ t
Q u ả n g đ ô n g
P h o n g l ư u
C ư ờ i t a n
N g ụ c t r u n g t h ư
2
3
4
5
6
7
Câu 1: Từ diễn tả hoạt động mở rộng vòng tay để ôm lấy?
u
B
Câu 2: Biệt hiệu của Phan Bội Châu?
a
n
Câu 3: Hai từ thể hiện Phan Bội Châu là người có tài năng, chí khí?
i
c
Câu 4: Tên nhà tù mà Phan Bội Châu bị giam?
a
y
Câu 5: Từ chỉ dáng vẻ lịch sự, phong thái ung dung đường hoàng của Phan Bội Châu?
ê
Câu 6: Từ thể hiện rõ nhất tinh thần lạc quan của Phan Bội Châu trong nhà ngục Quảng Đông?
ư
ơ
Câu 7: Tên của tác phẩm trong đó có bài thơ: " Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác"?
c
Đập đá ở côn lôn
Một số hình ảnh về côn đảo ( Côn Lôn )
Phong cảnh Côn Đảo
Phong cảnh Côn Đảo
Chuồng cọp - Côn Đảo
Mô hình tù nhân chính trị
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
- (1872 - 1926) - Tam Kỳ - Quảng Nam
- Là nhà nho yêu nước, nhà cách mạng lớn của dân tộc đầu thế kỉ XX.
- Là người giỏi biện luận và có tài văn chương.
2. Tác phẩm
- Sáng tác trong thời gian Phan Châu Trinh bị tù đày ở Côn Đảo.
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
- Phương thức: Biểu cảm
- Nhân vật: Tác giả - người đập đá - kẻ làm trai - người vá trời.
- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
đứng giữa
Lừng lẫy
lở
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Xách búa đánh tan
Ra tay đập bể
năm bảy đống
mấy trăm hòn.
Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
c. Hai câu luận
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Tháng ngày
Mưa nắng
bao quản
thân sành sỏi
càng bền
dạ sắt son.
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Văn bản: Đập đá ở Côn Lôn
( Phan Châu Trinh)
- ý chí quyết tâm, sức mạnh tiến công và bản lĩnh kiên cường.
I. Đọc - hiểu chú thích
1. Tác giả
2. Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đề
- Khắc hoạ tư thế sừng sững hiên ngang người tù cách mạng.
b. Hai câu thực
c. Hai câu luận
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
d. Hai câu kết
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con
- Tấm lòng thuỷ chung với cách mạng, niềm tin, niềm lạc quan.
- Niềm tin mãnh liệt vào sự nghiệp cứu nước, coi thường gian lao, tinh thần lạc quan cách mạng.
3. ý nghĩa văn bản
* Nội dung: Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan vẫn không sờn lòng đổi chí.
* Nghệ thuật:
- Giọng điệu hào hùng, ngang tàng
- Bút pháp lãng mạn, khoa trương.
IiI. Luyện tập
- Đều ra đời trong hoàn cảnh tù đày.
- Đều là khẩu khí của những chí sỹ cách mạng đầu thế kỷ XX khi sa cơ lỡ bước.
- Đều thể hiện vẻ đẹp của người chí sỹ yêu nước.
Theo mình, hai bài thơ:
Đố bạn hai bài thơ giống nhau ở điểm nào?
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng hai bài thơ:
"Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác" và "Đập đá ở Côn Lôn".
Trình bày cảm nhận của em sau khi học xong hai bài thơ.
Sưu tầm những bài thơ khác cùng viết về đề tài này.
- Soạn bài: " Muốn làm thằng Cuội" và " Hai chữ nước nhà"
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)