Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tám |
Ngày 30/04/2019 |
60
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng toàn thể giáo viên đến tham dự tiết học bộ môn hoá học
Tính chất vật lý của kim loại
Tính chất vật lý đặc trưng:
- Tính dẻo
- Dẫn điện, dẫn nhiệt
- Có ánh kim
Tính chất vật lý riêng:
- Tỷ khối
- Nhiệt độ nóng chảy
- Độ cứng
TN1: Quan sát hình ảnh thí nghiệm trên màn hình nhận xét điền vào ô trống trên phiếu học tập
TN2: Quan sát hình ảnh thí nghiệm trên màn hình nhận xét điền vào ô trống trên phiếu học tập
Hướng dẫn thí nghiệm
TN3: Cho viên Zn vào dd HCl quan sát hiện tượng
TN4:Cho miếng Cu vào dd HCl quan sát hiện tượng
TN5: Cạo sạch đinh Fe và cho vào dd CuSO4
nhận xét màu sắc
TN6: Cho miếng Cu vào dd FeSO4 nhận xét màu sắc
a) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
b) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại tăng dần
c) Tất cả các kim loại đều đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
d) Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
e) Chỉ kim loại dứng sau H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
f) Các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
g) Các kim loại đứng sau đẩy kim loại đứng trước ra khỏi dung dịch muối
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Phiếu bài tập
Trong dãy hoạt động hoá học:
a) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
d) Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
f) Các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
ý nghĩa
Trong dãy hoạt động hoá học :
- Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
- Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit. Riêng K, Na: Đẩy được hiđro ra khỏi nước
- Từ Mg trở đi các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Đáp án Phiếu bài tập
Hãy khoanh tròn vào câu đúng ?
Trong dãy hoạt động hoá học:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb. Đẩy được hiđrô ra hỏi axit
VD: Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 ?
K , Na: Đẩy được hiđrô ra khỏi nước
VD: 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 ?
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng
Cu(r) + Cl2(khi) = CuCl2(r)
Zn(r) + H2SO4(dd) = ZnSO4(dd) + H2(khí)?
Zn(r) + CuCl2(dd) = ZnCl2(dd) + Cu(r) ?
Cu(r) + 2AgNO3(dd) = Cu(NO3)2(dd) + 2Ag (r)?
Đánh dấu "x" vào ô trống nếu phản ứng xảy ra?
Đáp án trò chơi
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 ?
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2?
2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu ?
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu ?
Cu + 2AgNO3 = Cu(NO3)2 + 2Ag?
Al + 3AgNO3 = Al(NO3)3 + 3Ag ?
Fe + 2AgNO3 = Fe(NO3)2 + 2Ag ?
Hướng dẫn bài về nhà
Bài 3 <39>
Theo đầu bài khối lượng bản sắt tăng 51 - 50 = 1g
PTPƯ: Fe + Cu SO4 = FeSO4 + Cu
TPT: 1mol (56g) 1mol 1mol (64g) => Khối lượng tăng (64 -56 )g
TĐB: x mol => Khối lượng tăng 1 gam
Vậy số mol muối sắt tạo thành là
x = ....
Tính chất vật lý của kim loại
Tính chất vật lý đặc trưng:
- Tính dẻo
- Dẫn điện, dẫn nhiệt
- Có ánh kim
Tính chất vật lý riêng:
- Tỷ khối
- Nhiệt độ nóng chảy
- Độ cứng
TN1: Quan sát hình ảnh thí nghiệm trên màn hình nhận xét điền vào ô trống trên phiếu học tập
TN2: Quan sát hình ảnh thí nghiệm trên màn hình nhận xét điền vào ô trống trên phiếu học tập
Hướng dẫn thí nghiệm
TN3: Cho viên Zn vào dd HCl quan sát hiện tượng
TN4:Cho miếng Cu vào dd HCl quan sát hiện tượng
TN5: Cạo sạch đinh Fe và cho vào dd CuSO4
nhận xét màu sắc
TN6: Cho miếng Cu vào dd FeSO4 nhận xét màu sắc
a) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
b) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại tăng dần
c) Tất cả các kim loại đều đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
d) Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
e) Chỉ kim loại dứng sau H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
f) Các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
g) Các kim loại đứng sau đẩy kim loại đứng trước ra khỏi dung dịch muối
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Phiếu bài tập
Trong dãy hoạt động hoá học:
a) Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
d) Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit
f) Các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
ý nghĩa
Trong dãy hoạt động hoá học :
- Đi từ trái sang phải độ hoạt động của kim loại giảm dần
- Chỉ kim loại đứng trước H mới đẩy hiđro ra khỏi dung dịch axit. Riêng K, Na: Đẩy được hiđro ra khỏi nước
- Từ Mg trở đi các kim loại đứng trước đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối
Đáp án Phiếu bài tập
Hãy khoanh tròn vào câu đúng ?
Trong dãy hoạt động hoá học:
Dãy hoạt động hóa học của kim loại
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au
K , Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb. Đẩy được hiđrô ra hỏi axit
VD: Mg + 2HCl = MgCl2 + H2 ?
K , Na: Đẩy được hiđrô ra khỏi nước
VD: 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 ?
Hãy hoàn thành phương trình phản ứng
Cu(r) + Cl2(khi) = CuCl2(r)
Zn(r) + H2SO4(dd) = ZnSO4(dd) + H2(khí)?
Zn(r) + CuCl2(dd) = ZnCl2(dd) + Cu(r) ?
Cu(r) + 2AgNO3(dd) = Cu(NO3)2(dd) + 2Ag (r)?
Đánh dấu "x" vào ô trống nếu phản ứng xảy ra?
Đáp án trò chơi
2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2 ?
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2?
2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu ?
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu ?
Cu + 2AgNO3 = Cu(NO3)2 + 2Ag?
Al + 3AgNO3 = Al(NO3)3 + 3Ag ?
Fe + 2AgNO3 = Fe(NO3)2 + 2Ag ?
Hướng dẫn bài về nhà
Bài 3 <39>
Theo đầu bài khối lượng bản sắt tăng 51 - 50 = 1g
PTPƯ: Fe + Cu SO4 = FeSO4 + Cu
TPT: 1mol (56g) 1mol 1mol (64g) => Khối lượng tăng (64 -56 )g
TĐB: x mol => Khối lượng tăng 1 gam
Vậy số mol muối sắt tạo thành là
x = ....
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tám
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)