Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Chia sẻ bởi Nguyễn Từ Hà |
Ngày 30/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
HỘI THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN
Đơn vị: Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
GV dạy : Nguyễn Từ Hà
Năm học: 2006 - 2007
KÍNH CHÀO CÁC THẦY
CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Thí nghiệm:
Dùng tay bẻ gập đoạn dây đồng(nhôm) và một mẩu than gỗ.
I/ Tính dẻo:
I/ Tính dẻo:
Hãy mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận.
? Kim loại có tính dẻo.
I/ Tính dẻo:
I/ Tính dẻo:
Ứng dụng tính dẻo của kim loại.
- Kim loại có tính dẻo.
Câu hỏi: Nêu ứng dụng về tính dẻo của kim loại ?
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẻo.
Ứng dụng tính dẻo của kim loại
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẻo.
Trong các kim loại sau, kim loại nào dẻo nhất: Cu, Fe, Al, Au?
II/ Tính dẫn điện.
Thí nghiệm: Đưa dụng cụ vào bất cứ kim loại nào ( dây đồng hồ, dây nhôm, dây đồng.)
I/ Tính dẻo:
Mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận?
? Kim loại có tính dẫn điện.
II/ Tính dẫn điện:
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
Độ dẫn điện và điện trở suất có mối
liên hệ như thế nào?
Nhận xét về độ dẫn điện của các kim loại
khác nhau?
? Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
II/ Tính dẫn điện.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
Cho điện trở suất của các kim loại:
Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần về độ dẫn điện?
Đáp án: Fe, Al, Cu, Ag
II/ Tính dẫn điện
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
Ứng dụng về tính dẫn điện của kim loại.
Nêu ứng dụng về tính dẫn điện ?
II/ Tính dẫn điện
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
II/ Tính dẫn điện
Một số tai nạn về điện.
Nêu cách sử dụng điện an toàn?
Thí nghiệm: Đốt một đầu của 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận?
? Kim loại có tính dẫn nhiệt.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện
III/ Tính dẫn nhiệt.
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại.
Nêu ứng dụng về tính dẫn nhiệt của
kim loại ?
IV/ Anh kim.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Quan sát các đồ vật: nhẫn
dây chuyền, dây đồng hồ.,và
mẫu than go.
Nhận xét sự khác nhau giữa các đồ vật này
với mẫu than gỗ ?
? Kim loại có ánh kim.
IV/ Anh kim.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Nêu ứng dụng về ánh kim của kim loại ?
+ Khối lượng riêng: Li: 0,5 g/cm3
Fe: 7,86g/ cm
Những kim loại có khối lượng riêng < 5 g/ cm gọi là kim loại nhẹ dùng trong ngành công nghiệp SX ô tô, máy bay.
+ Nhiệt độ nóng chảy: Hg (-39 c) dùng làm nhiệt kế .
W ( 3410 c) dây tóc bóng đèn.
+ Độ cứng: W, Cr: rất cứng không thể dũa được.
Na, K: mềm như sáp.
1/ Trắc Nghiệm:
Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau đây:
Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có......................................cao.
Bạc, vàng được dùng làm .................................vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ..........và .........
Đồng và nhôm được dùng làm .............. là do dẫn điện tốt.
........được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
(các từ, cụm từ cần điền: nhẹ, bền, đồ trang sức, nhiệt độ nóng chảy, nhôm, dây dẫn điện) .
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
nhẹ
bền
dây dẫn điện
Nhôm
2/ TRÒ CHƠI ĐOÁN Ô CHỮ
1/ Có 4 chữ cái: một nguyên tố có trong thành phần của phân bón hóa học ?
7
6
5
4
3
2
1
K
a
l
i
2/ Có 5 chữ cái: Khí tạo thành do dung dịch axit tác dụng với kim loại ?
7
6
5
4
3
2
1
3/ Có 4 chữ cái: Sản phẩmcủa ôxit bazơ tác dụng với ôxit axit?
7
6
5
4
3
2
1
4/ Có 4 chữ cái: Trạng thái của nước ở điều kiện thường?
7
6
5
4
3
2
1
5/ Có 3 chữ cái: khí màu vàng lục tạo thành khi điện phân dung dịch muối ăn?
7
6
5
4
3
2
1
6/ Có 2 chữ cái: Chất còn thiếu trong phản ứng sau:
7
6
5
4
3
2
1
7/ Có 4 chữ cái: đồng thường được dùng làm dây dẫn .
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1/ Bài vừa học:
Làm bài tập 1,3,4,5 trang 48(SGK).
Hướng dẫn bài tập 4.
-Tương tự đối với Kali, đồng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
2/ Bài sắp học:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.
Xem lại tính chất hóa học của ôxy.
Xem lại tính chất hóa học của axit và muối.
Viết các phản ứng sau:
KẾT THÚC, CHÂN THÀNH CẢM ƠN
Đơn vị: Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
GV dạy : Nguyễn Từ Hà
Năm học: 2006 - 2007
KÍNH CHÀO CÁC THẦY
CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
Thí nghiệm:
Dùng tay bẻ gập đoạn dây đồng(nhôm) và một mẩu than gỗ.
I/ Tính dẻo:
I/ Tính dẻo:
Hãy mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận.
? Kim loại có tính dẻo.
I/ Tính dẻo:
I/ Tính dẻo:
Ứng dụng tính dẻo của kim loại.
- Kim loại có tính dẻo.
Câu hỏi: Nêu ứng dụng về tính dẻo của kim loại ?
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẻo.
Ứng dụng tính dẻo của kim loại
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẻo.
Trong các kim loại sau, kim loại nào dẻo nhất: Cu, Fe, Al, Au?
II/ Tính dẫn điện.
Thí nghiệm: Đưa dụng cụ vào bất cứ kim loại nào ( dây đồng hồ, dây nhôm, dây đồng.)
I/ Tính dẻo:
Mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận?
? Kim loại có tính dẫn điện.
II/ Tính dẫn điện:
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
Độ dẫn điện và điện trở suất có mối
liên hệ như thế nào?
Nhận xét về độ dẫn điện của các kim loại
khác nhau?
? Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
II/ Tính dẫn điện.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
Cho điện trở suất của các kim loại:
Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần về độ dẫn điện?
Đáp án: Fe, Al, Cu, Ag
II/ Tính dẫn điện
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
Ứng dụng về tính dẫn điện của kim loại.
Nêu ứng dụng về tính dẫn điện ?
II/ Tính dẫn điện
I/ Tính dẻo:
- Kim loại có tính dẫn điện.
- Các kim loại khác nhau, có độ dẫn điện khác nhau.
II/ Tính dẫn điện
Một số tai nạn về điện.
Nêu cách sử dụng điện an toàn?
Thí nghiệm: Đốt một đầu của 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Mô tả hiện tượng, giải thích và kết luận?
? Kim loại có tính dẫn nhiệt.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện
III/ Tính dẫn nhiệt.
Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Ứng dụng về tính dẫn nhiệt của kim loại.
Nêu ứng dụng về tính dẫn nhiệt của
kim loại ?
IV/ Anh kim.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Quan sát các đồ vật: nhẫn
dây chuyền, dây đồng hồ.,và
mẫu than go.
Nhận xét sự khác nhau giữa các đồ vật này
với mẫu than gỗ ?
? Kim loại có ánh kim.
IV/ Anh kim.
I/ Tính dẻo:
II/ Tính dẫn điện.
III/ Tính dẫn nhiệt.
Nêu ứng dụng về ánh kim của kim loại ?
+ Khối lượng riêng: Li: 0,5 g/cm3
Fe: 7,86g/ cm
Những kim loại có khối lượng riêng < 5 g/ cm gọi là kim loại nhẹ dùng trong ngành công nghiệp SX ô tô, máy bay.
+ Nhiệt độ nóng chảy: Hg (-39 c) dùng làm nhiệt kế .
W ( 3410 c) dây tóc bóng đèn.
+ Độ cứng: W, Cr: rất cứng không thể dũa được.
Na, K: mềm như sáp.
1/ Trắc Nghiệm:
Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống các câu sau đây:
Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có......................................cao.
Bạc, vàng được dùng làm .................................vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do ..........và .........
Đồng và nhôm được dùng làm .............. là do dẫn điện tốt.
........được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
(các từ, cụm từ cần điền: nhẹ, bền, đồ trang sức, nhiệt độ nóng chảy, nhôm, dây dẫn điện) .
đồ trang sức
nhiệt độ nóng chảy
nhẹ
bền
dây dẫn điện
Nhôm
2/ TRÒ CHƠI ĐOÁN Ô CHỮ
1/ Có 4 chữ cái: một nguyên tố có trong thành phần của phân bón hóa học ?
7
6
5
4
3
2
1
K
a
l
i
2/ Có 5 chữ cái: Khí tạo thành do dung dịch axit tác dụng với kim loại ?
7
6
5
4
3
2
1
3/ Có 4 chữ cái: Sản phẩmcủa ôxit bazơ tác dụng với ôxit axit?
7
6
5
4
3
2
1
4/ Có 4 chữ cái: Trạng thái của nước ở điều kiện thường?
7
6
5
4
3
2
1
5/ Có 3 chữ cái: khí màu vàng lục tạo thành khi điện phân dung dịch muối ăn?
7
6
5
4
3
2
1
6/ Có 2 chữ cái: Chất còn thiếu trong phản ứng sau:
7
6
5
4
3
2
1
7/ Có 4 chữ cái: đồng thường được dùng làm dây dẫn .
7
6
5
4
3
2
1
7
6
5
4
3
2
1
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1/ Bài vừa học:
Làm bài tập 1,3,4,5 trang 48(SGK).
Hướng dẫn bài tập 4.
-Tương tự đối với Kali, đồng.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
2/ Bài sắp học:
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.
Xem lại tính chất hóa học của ôxy.
Xem lại tính chất hóa học của axit và muối.
Viết các phản ứng sau:
KẾT THÚC, CHÂN THÀNH CẢM ƠN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Từ Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)