Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại
Chia sẻ bởi Son Quang Huyen |
Ngày 30/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM VỀ THAM DỰ TIẾT
DAÏYHỘI GIẢNG
Tính chất vật lí
của kim loại
Bài 15- Tiết 21
Thực hiện thí nghiệm theo phiếu học tập và rút ra tính chất vật lý của kim loại.
Tiết 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
Tiết 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
I. TÍNH DẺO
- Kim loại có tính dẻo
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
- Kim loại có tính dẫn điện
III. TÍNH DẪN NHIỆT
IV. ÁNH KIM
- Kim loại có ánh kim
- Kim loại có tính dẫn nhiệt
Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn điện là do có ……. cao.
Bạc, vàng được dùng làm........Vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do……..và …
Đồng và nhôm được dùng làm …. là do dẫn điện tốt.
…………..làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao.
Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ
Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
Nhôm làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Tính thể tích mol của kim loại nhôm( nhiệt độ và áp suất phòng học)? Biết nhôm có khối lượng riêng là 2,7g/Cm3
Áp dụng công thức: V = m : D
MAl = 27 (g) = m
=> VM(Al) = 27(g) : 2,7g/Cm3 = 10(Cm3)
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
ĐỌC MỤC EM CÓ BIẾT. TÌM HIỂU THÊM Ứ NG DỤNG CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI TRONG CUỘC SỐNG.
TỰ HỌC BÀI TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.
1. Tính dẻo
Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các lớp mạng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.
Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn..... Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn ( 1 micrôn = 1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.
2. Tính dẫn điện
Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự do càng bị cản trở.
Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe...
3. Tính dẫn nhiệt
Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong qúa trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.
Nói chung những kim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt.
Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe
4. Ánh kim
Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được
Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại gây ra
II. Những tính chất khác của kim loại
1. Tỉ khối
Nhưng kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất là Li 0,5, kim loại có tỉ khối lớn nhất là Os 22,6
Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al...Nhứng kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au...
2. Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ của kim loại cũng khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ như Hg, có kim loại nóng chảy ở [ct]3410^o[ct] như W
3. Tính cứng
Nhưng kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na, K... Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr
Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại.
CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT
DAÏYHỘI GIẢNG
MÔN: HÓA HỌC 9
DAÏYHỘI GIẢNG
Tính chất vật lí
của kim loại
Bài 15- Tiết 21
Thực hiện thí nghiệm theo phiếu học tập và rút ra tính chất vật lý của kim loại.
Tiết 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
Tiết 21. TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI
I. TÍNH DẺO
- Kim loại có tính dẻo
II. TÍNH DẪN ĐIỆN
- Kim loại có tính dẫn điện
III. TÍNH DẪN NHIỆT
IV. ÁNH KIM
- Kim loại có ánh kim
- Kim loại có tính dẫn nhiệt
Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn điện là do có ……. cao.
Bạc, vàng được dùng làm........Vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do……..và …
Đồng và nhôm được dùng làm …. là do dẫn điện tốt.
…………..làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Chọn cụm từ, từ thích hợp điền vào ô trống trong các câu sau:
Kim loại Vonfram được làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảy cao.
Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp.
Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ
Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.
Nhôm làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong không khí và dẫn nhiệt tốt.
Tính thể tích mol của kim loại nhôm( nhiệt độ và áp suất phòng học)? Biết nhôm có khối lượng riêng là 2,7g/Cm3
Áp dụng công thức: V = m : D
MAl = 27 (g) = m
=> VM(Al) = 27(g) : 2,7g/Cm3 = 10(Cm3)
CHUẨN BỊ BÀI MỚI
ĐỌC MỤC EM CÓ BIẾT. TÌM HIỂU THÊM Ứ NG DỤNG CÁC TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI TRONG CUỘC SỐNG.
TỰ HỌC BÀI TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI.
1. Tính dẻo
Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự do luôn luôn chuyển động qua lại giữa các lớp mạng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.
Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn..... Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrôn ( 1 micrôn = 1/1000 mm) và ánh sáng có thể đi qua được.
2. Tính dẫn điện
Nối kim loại với nguồn điện, các electron tự do trong kim loại chuyển động thành dòng. Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm. Hiện tượng này được giải thích như sau: ở nhiệt độ cao, tốc độ dao động của các ion dương kim loại càng lớn, sự chuyển động của dòng electron tự do càng bị cản trở.
Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe...
3. Tính dẫn nhiệt
Đốt nóng một đầu dây kim loại, những electron tự do ở đây chuyển động nhanh hơn. Trong qúa trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.
Nói chung những kim loại nào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốt.
Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe
4. Ánh kim
Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được
Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại gây ra
II. Những tính chất khác của kim loại
1. Tỉ khối
Nhưng kim loại khác nhau có tỉ khối khác nhau rõ rệt. Ví dụ kim loại có tỉ khối nhỏ nhất là Li 0,5, kim loại có tỉ khối lớn nhất là Os 22,6
Quy ước những kim loại có tỉ khối nhỏ hơn 5 là kim loại nhẹ, như Na, K, Mg, Al...Nhứng kim loại có tỉ khối lớn hơn 5 là kim loại nặng, như Fe, Zn, Cu, Ag, Au...
2. Nhiệt độ nóng chảy
Nhiệt độ của kim loại cũng khác nhau. Có kim loại nóng chảy ở nhiệt độ như Hg, có kim loại nóng chảy ở [ct]3410^o[ct] như W
3. Tính cứng
Nhưng kim loại khác nhau có tính cứng khác nhau. Có kim loại mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng như Na, K... Ngược lại có kim loại rất cứng không thể dũa được như W, Cr
Những tính chất: tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng của kim loại phụ thuộc chủ yếu vào bán kính và điện tích ion, khối lượng nguyên tử, mật độ electron tự do trong mạng kim loại.
CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT
DAÏYHỘI GIẢNG
MÔN: HÓA HỌC 9
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Son Quang Huyen
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)