Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại

Chia sẻ bởi Trương Thị Nguyệt Thu | Ngày 29/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Tính chất vật lí của kim loại thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC.
TRƯỜNGTRUNG HỌC CƠ SỞ LÝ TỰ TRỌNG
TỔ HOÁ SINH - TD - CN

MÔN:HOÁ HỌC
Lớp: 9
GV thực hiện: Trương Thị Nguyệt Thu
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Em hãy nêu tính chất vật lý và một số ứng dụng tương ứng của kim loại ?
ĐÁP ÁN:
*Kim loại có tính dẻo: Nhờ đó người ta có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng để làm những đồ vật khác nhau.
*Tính dẫn điện: Nhờ tính chất này mà một số kim loại dùng làm dây dẫn điện (Al, Cu…).
*Tính dẫn nhiệt: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm dụng cụ nấu ăn (nồi nhôm, ấm nhôm…).
*Ánh kim: Tính chất này của kim loại được dùng làm đồ trang sức (Ag, Au, Cu…).
Em hãy hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
1/ Na + O2 ----> ..............
2/ Fe + H2SO4 ----> ............. + ..........
3/ Cu + AgNO3 ----> .............+ ..........
ĐÁP ÁN:
1/ 4Na + O2 2Na2O
2/ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
3/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
t0
t0
Em hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng:
Đồng tác dụng với oxi.
-Sắt cháy trong oxi.
ĐÁP ÁN:
2Cu + O2 2CuO

3Fe + 2O2 Fe3O4

t0
Ở nhiệt độ cao,Magiê tác dụng với lưu huỳnh.Em hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
ĐÁP ÁN:
Mg + S MgS

t0
Thí nghiệm phản ứng giữa Zn với dung dịch HCl.
Xuất hiện các bọt khí,mảnh kẽm tan dần
Cho 2-3 viên kẽm vào ống nghiệm có đựng sẵn 2 ml dd HCl
PTHH:
Zn + 2HCl ZnCl2+ H2


Nhận xét:Zn tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối NaCl và giải phóng khí H2.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch đồng (II) sunfat CuSO4
Có chất rắn màu đỏ bám trên đinh sắt.
PTHH:
Fe + CuSO4 Cu + FeSO4
Nhận xét: Fe phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo thành kim loại Cu và muối FeSO4
VD:Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
VD:2Al+3CuSO4 3Cu +Al2(SO4)3
Với phi kim khác
VD: 3Fe + 2O2 Fe3O4
t0
VD:2Na + Cl2 2NaCl
t0
Bài tập:Cho m gam nhôm phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch H2SO4 loãng 1,5 M.
a/ Tính m ?
b/ Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn ?
ĐÁP ÁN:
200ml = 0,2lit
nH2SO4= V.CM = 0,2.1,5= 0,3mol
PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
2mol : 3mol : 3mol
0,2mol :0,3mol : 0,3mol
a/ mAl = nAl.MAl = 0,2. 27 = 5,4(g)
b/ VH2đktc = nH2.22,4 = 0,3 . 22,4= 6,72(l)
DẶN DÒ
-Học bài cũ.
-Làm bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 51.
-Xem bài mới:Dãy hoạt động hóa học của kim loại.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Nguyệt Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)