Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học

Chia sẻ bởi Lê Minh An | Ngày 03/05/2019 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Ngô Quyền - Quận Lê Chân - Hải Phòng
Giáo viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Chào mừng các thầy cô giáo về dự hội thi
Thuyết minh về một thể loại văn học
Bài tập: Cho các đề bài sau:
Đề 1: Giới thiệu về tác giả Nam Cao
Đề 2: Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
Đề 3: Giới thiệu về hoa ngày Tết ở Việt Nam
Đề 4: Thuyết minh đặc điểm của thơ lục bát
Yêu cầu:
Xác định đối tượng thuyết minh ở mỗi đề vào bảng sau:
Đề bài
Đối tượng
TM
X
X
X
X
THUYẾT MINH
MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
VỀ
Tuần 16. Bài 15
Tiết 61
Thuyết minh về một thể loại văn học
I. Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
















Qua Đèo Ngang
~ Bà Huyện Thanh Quan ~
Đập Đá Ở Côn Lôn
~ Phan Châu Trinh ~
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Lom khom dưới núi tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.

Dừng chân đứng lại: trời, non, nước.

Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,

Lừng lẫy cho làm lở núi non.

Xách búa đánh tan năm bảy đống,

Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,

Mưa nắng càng bền dạ sắt son.

Những kẻ vá trời khi lỡ bước,

Gian nan chi kể việc con con!
Thuyết minh về một thể loại văn học
I. Từ quan sát đến mô tả thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
- Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
- Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
- Nhịp : 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 . (Đối vế, Đối ý, đối thanh,)
Tiếng Việt có 6 thanh: sắc, nặng, hỏi, ngã, huyền và thanh ngang
+ Tiếng có thanh huyền và
thanh ngang gọi là tiếng
“bằng”  ( B )
+ Tiếng có thanh sắc, nặng, hỏi, ngã gọi là tiếng
“trắc”  ( T )
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Qua Đèo Ngang
T
T
T
T
T
B
T
B
B
B
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
B
B
T
B
B
T
T
B
B
B
B
T
B
T
B
B
B
T
T
T
B
B
B
B
T
T
T
B
T
B
T
T
T
B
T
Đập đá ở Côn Lôn
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn , còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Đối
T
T
B
B
T
B
B
T
T
T
T
B
T
T
T
T
B
T
B
B
B
B
B
B
Qua Đèo Ngang
Vẫn là hào kiệt vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
T
T
B
B
B
T
T
T
T
T
T
B
T
T
B
T
B
B
B
B
B
B
T
B
Niêm
Qua Đèo Ngang
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
: Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
: Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
: 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 .
- Tiếng thứ 2 trong câu 1
Là tiếng (T)
Bài thơ được viết theo luật “Trắc”
Là tiếng (B)
Bài thơ được viết theo luật “Bằng”
g. Luật bằng trắc
f. Quan hệ bằng trắc
- Các câu 1-2; 3-4; 5-6; 7-8
khác nhau về bằng trắc
Đối
- Các câu 2-3; 4-5; 6-7, 1-8
giống nhau về trắc
Niêm
Thuyết minh về một thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
: Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
: Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
: 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 .
g. Luật bằng trắc
f. Quan hệ bằng trắc
- Các câu 1-2; 3-4; 5-6; 7-8
khác nhau về bằng trắc
Đối
- Các câu 2-3; 4-5; 6-7, 1-8
giống nhau về trắc
Niêm
Thuyết minh về một thể loại văn học
Đập đá ở Côn Lôn
QUA ĐÈO NGANG
Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,

Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.

Lom khom dưới núi tiều vài chú,

Lác đác bên sông chợ mấy nhà.

Nhớ nước đau lòng con quốc quốc,

Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.

Dừng chân đứng lại: trời, non, nước.

Một mảnh tình riêng, ta với ta.
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,

Lừng lẫy cho làm lở núi non.

Xách búa đánh tan năm bảy đống,

Ra tay đập bể mấy trăm hòn.

Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,

Mưa nắng càng bền dạ sắt son.

Những kẻ vá trời khi lỡ bước,

Gian nan chi kể việc con con!

T
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
: Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
: Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
: 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 .
- Tiếng thứ 2 trong câu 1
Là tiếng (T)
Bài thơ được viết theo luật “Trắc”
Là tiếng (B)
Bài thơ được viết theo luật “Bằng”
g. Luật bằng trắc
f. Quan hệ bằng trắc
- Các câu 1-2; 3-4; 5-6; 7-8
khác nhau về bằng trắc
Đối
- Các câu 2-3; 4-5; 6-7, 1-8
giống nhau về trắc
Niêm
Thuyết minh về một thể loại văn học
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Lập dàn ý
Đề:Thuyết minh đặc điểm thể thơ
thất ngôn bát cú .
Mở bài: Giới thiệu khái quát thể thơ thất ngôn bát cú.
Thân bài: Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ.
số câu, số chữ
quy định bằng trắc
cách gieo vần
cách ngắt nhịp
nghệ thuật
Kết bài: Vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú từ xưa đến nay.
Dàn bài thuyết minh thơ thất ngôn bát cú.
Dàn bài thuyết minh thể loại văn học
Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
1. Quan sát
a. Số câu, số tiếng:
: Mỗi bài có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
b. Vần
: Gieo vần ở tiếng thứ 7 của các câu: 1,2,4,6,8 thường là vần “bằng”
c. Nhịp
: 4/3 ; 3/4 ; 2/2/3 …
d. Bố cục
e. Nghệ thuật
Đối : Câu 3/4 ;câu: 5/6 .
- Tiếng thứ 2 trong câu 1
Là tiếng (T)
Bài thơ được viết theo luật “Trắc”
Là tiếng (B)
Bài thơ được viết theo luật “Bằng”
g. Luật bằng trắc
f. Quan hệ bằng trắc
- Các câu 1-2; 3-4; 5-6; 7-8
khác nhau về bằng trắc
Đối
- Các câu 2-3; 4-5; 6-7, 1-8
giống nhau về trắc
Niêm
Thuyết minh về một thể loại văn học
* Ghi nhớ : SGK / 154
II. LUYỆN TẬP
A: Quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
B: Nhận xét, quan sát, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
C: Khái quát thành những đặc điểm rồi quan sát, nhận xét
D: Quan sát, khái quát thành những đặc điểm rồi nhận xét.
A: Nêu tất cả các đặc điểm của thể loại văn học hoặc của văn bản cụ thể đó.
B: Đặc điểm nào của thể loại văn học hoặc của văn bản cụ thể cũng phải có dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ.
C: Chọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại văn học hoặc của văn bản cụ thể và đưa ra những ví dụ để làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
D: C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh An
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)