Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học

Chia sẻ bởi Võ Anh Quân | Ngày 03/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TIẾT 61:
Thuyết minh về một thể loại văn học.
I. Ôn kiến thức:
1. Các phương pháp thuyết minh:
Phương pháp nêu định nghĩa, giải thích
Phương pháp liệt kê
Phương pháp nêu ví dụ
Phương pháp dùng số liệu
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân loại, phân tích
2. Các văn bản đã học trong chương trình theo thể loại:
a. Truyện ngắn:
Tôi đi học, Lão Hạc, Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng, Hai cây phong.
b. Hồi ký:
Trong lòng mẹ.
c. Tiểu thuyết:
Tức nước vỡ bờ, Đánh nhau với cối xay gió.
d. Văn bản nhật dụng:
Thông tin về ngày trái đất năm 2000;Ôn dịch, thuốc lá; Bài toán dân số. (Văn xuôi)
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
e. Thơ:
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác, Đập đá ở Côn Lôn.
I. Ôn kiến thức:
1. Các phương pháp thuyết minh:
2. Các văn bản đã học trong chương trình theo thể loại:
3. Dàn ý bài văn thuyết minh:
a. Mở bài:
Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b. Thân bài:
Trình bày đặc điểm cấu tạo, lợi ích của đối tượng.
c. Kết bài:
Bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. Ôn kiến thức:
II. Từ quan sát đến mô tả, thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học:
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.
* Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú.


Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
2. Quan sát:
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Phan Bội Châu
a. Số câu, số chữ:
Tám câu. Mỗi câu bảy chữ.

1. Nguồn gốc của thể thơ:
- Là thể thơ cổ Việt Nam bắt nguồn từ thể thơ Đường.
T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
b. Luật bằng trắc:

c. Vần:
- Liền: 1, 2 ; Cách: 2, 4, 6, 8
d. Đối, niêm:
Đối: Câu 3 và 4, 5 và 6
Niêm: Câu 2 và 3, 4 và 5,
6 và 7, 1 và 8
e. Ngắt nhịp:
- Có thể: 4/3, 3/4 hoặc 2/2/3
Vần chân
Nhất, tam, ngũ bất luận
Nhị, tứ, lục phân minh.

T
T
T
B
B
B
B
T
T
B
B
T
Bước tới Đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Bà Huyện Thanh Quan
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước,

Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia
QUA ĐÈO NGANG
Một mảnh tình riêng, ta với ta.
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài:
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú.
b. Thân bài:
Giới thiệu các đặc điểm của thể thơ.
Số câu, số chữ trong mỗi bài.
Quy luật bằng trắc của thể thơ.
Cách gieo vần của thể thơ.
Niêm, đối trong bài thơ.
Cách ngắt nhịp phổ biến trong mỗi dòng thơ.
c. Kết bài:
- Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của bài thơ..
4. Ghi nhớ: Sgk/ 154
4. Củng cố:
* Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học, người viết phải làm gì?
+ Người viết phải quan sát, nhận xét sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Đã bấy lâu nay, bác tới nhà,
* Cho biết những câu thơ sau thuộc bài thơ nào?
T T T B T T B
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa.
T B T T T B B
* Bài thơ đó làm theo luật gì?
* Bằng trắc trong hai câu thơ trên đã đúng chưa?
Bài thơ làm theo luật trắc.
B
B
Bài :Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến.
* Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn dựa trên văn bản “ Lão Hạc” của Nam Cao.
a. Mở bài:
Nêu định nghĩa truyện ngắn là gì?
b. Thân bài:
Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn.
-Tự sự:
Là yếu tố quyết định cho sự tồn tại của truyện ngắn.
- Sự việc chính:
Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá.
- Nhân vật chính:
Lão Hạc.
- Các sự việc khác:
- Con trai lão Hạc bỏ đi – Lão Hạc tâm sự với cậu Vàng – Lão Hạc bán cậu vàng – Tâm trạng của lão sau khi bán chó – Lão đối thoại với ông Giáo - Xin bả chó, tự tử.
III. Luyện tập:
b. Thân bài:
a. Mở bài:
- Nhân vật phụ.
- Cốt truyện:
Thường diễn ra trong không gian hẹp.
- Kết cấu:
Là sự sắp đặt những đối chiếu,tương phản để làm nổi bật chủ đề.
- Độ dài:
Truyện thường ngắn (vì nhân vật ít, cốt truyện đơn giản.)
- Miêu tả, biểu cảm:
Hỗ trợ truyện sinh động, hấp dẫn.
c. Kết bài:
- Truyện ngắn có vai trò như thế nào trong cuộc sống ?
- Độ dài của truyện tuy ngắn nhưng nội dung đề cập đến những vấn đề lớn của cuộc đời.
Tự sự, sự việc chính, nhân vật chính, các sự việc khác.
5. Dặn dò:
* Tiết tới trả bài viết số ba.
* Ôn bài kiểm tra học kỳ một.

* Ghi ký hiệu bằng trắc cho bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Anh Quân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)