Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học
Chia sẻ bởi Lê Văn Cường |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT TRAØ VINH
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CAÀU KEØ
TRƯỜNG THCS NINH THỚI A
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM
Giáo viên thöc hieân : LEÂ VAÊN CÖÔØNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hỏi: Bố cục của bài văn thuyết minh có mấy phần?
Có 3 phần:
Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh.
Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,… của đối tượng.
Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
TUẦN: 16
TIẾT : 61
THUYẾT MINH
VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”
1. Quan sát
Đọc kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn lôn.
ĐẬP ĐÁ
Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Hỏi: Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ( tiếng)? Số dòng, số chữ ấy có bắt bộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không?
=> Mỗi bài thơ có 8 dòng thơ. Mỗi dòng có 7 tiếng. Số dòng thơ, số tiếng này là bắt buộc, không thể tùy ý thêm bớt được.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là “ B”.
Các tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là “ T”
VÀO NHÀ NGỤCQUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Hỏi: Hãy ghi kí hiệu bằng , trắc cho từng tiếng trong bài thơ : “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”?
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là “ B”.
Các tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là “ T”
Hỏi: Hãy ghi kí hiệu bằng , trắc cho từng tiếng trong bài thơ : “ Đập đá ở Côn Lôn”?
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
T
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là “đối” nhau, nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là “niêm” với nhau ( dính nhau).
Hỏi: Hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng thơ?
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
1,2;
1,3 ;
1,4 ;
1,5 ;
1,6 ;
T B B T T B B
T T B B T T B
Đối nhau
T B B T T B B
T T B B B T T
Niêm với nhau
1,7 ;
1,8
T B B T T B B
T B T T T B B
T B B T T B B
T B B T B B T
T B B T T B B
T T B B T T B
T B B T T B B
B T T B B T T
T B B T T B B
8. B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
1,4 ;
1,5 ;
1,8 ;
1,2;
1,3 ;
1,6 ;
1,7 ;
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
2,3 ;
2,4 ;
2,5 ;
2,6 ;
2,7 ;
2,8 ;
3,4 ;
3,5 ;
3,6 ;
3,7 ;
T T B B T T B
T T B B B T T
Niêm với nhau
T T B B T T B
T B T T T B B
Đối nhau
T T B B T T B
T B B T B B T
T T B B T T B
T T B B T T B
T T B B T T B
B T T B B T T
T T B B T T B
8. B B B T T B B
T T B B B T T
T B T T T B B
T T B B B T T
T B B T B B T
T T B B B T T
T T B B T T B
3,8 ;
T T B B B T T
B T T B B T T
T T B B B T T
8. B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
1,4 ;
1,5 ;
1,8 ;
2,3 ;
2,6 ;
2,7 ;
3,6 ;
3,7 ;
- Đối :
1,2;
1,3 ;
1,6 ;
1,7 ;
2,4 ;
2,5 ;
2,8 ;
3,4 ;
3,5 ;
3,8 ;
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
T B T T T B B
T B B T B B T
4,5 ;
4,6 ;
4,7 ;
4,8 ;
5,6 ;
5,7 ;
5,8 ;
6,7 ;
6,8 ;
7,8
Niêm với nhau
T B T T T B B
T T B B T T B
Đối nhau
T B T T T B B
B T T B B T T
T B T T T B B
8.B B B T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
T B B T B B T
B T T B B T T
T B B T B B T
8. B B B T T B B
T T B B T T B
B T T B B T T
T T B B T T B
8. B B B T T B B
B T T B B T T
B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
1 2 3 4 5 6 7
1. B B T T T B B
2. B T B B T T B
3. T T T B B T T
4. B B T T T B B
5. T B B T B B T
6. B T B B T T B
7. T T T B B T T
8. B B B T T B B
1,2 ; 1,3 ; 1,6 ; 1,7 ;2,4 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,4 ; 3,5 ; 3,8 ; 4,6 ; 4,7 ; 5,6 ; 5,7 ; 6,8 ; 7,8
1,4 ; 1,5 ; 1,8 ; 2,3 ; 2,6 ; 2,7 ; 3,6 ; 3,7 ; 4,5 ; 4,8 ; 5,8 ; 6,7 ;
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Hỏi: Mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau,nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay trắc?
=> Tiếng cuối của các dòng thơ 1,2,4,6,8 hiệp vần với nhau và là vần bằng
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
=> Cách ngắt nhịp trong dòng thơ 7 tiếng theo nhịp 4/3
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
2. Lập dàn bài
Hỏi: Dàn bài của một bài văn thuyết minh về thể loại văn học có mấy phần?
=> Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần mở bài là gì?
=> Nêu định nghĩa về thể thơ thất ngô bát cú.
a. Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần thân bài là gì?
Nêu các đặc điểm của thể thơ:
Số câu, số chữ trong mỗi bài;
Quy luật bằng trắc của thể thơ;
Cách gieo vần của thể thơ;
Cách ngắt nhịp phổ biến của mõi dòng thơ.
b. Thân bài :Nêu các đặc điểm của thể thơ:
- Số câu, số chữ trong mỗi bài;
- Quy luật bằng trắc của thể thơ;
- Cách gieo vần của thể thơ;
- Cách ngắt nhịp phổ biến của mõi dòng thơ.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần kết bài là gì?
c. Kết bài: Cảm nhận về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.
=> Cảm nhận về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
2. Lập dàn bài
Hỏi: Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì?
=> Trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Hỏi: Khi nêu các đặc điểm cần chú ý những gì?
=> Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những dặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần cần có những ví dụ cụ thể làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
Ghi nhớ:
Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
II. LUYỆN TẬP:
BT1:
Hỏi: Yêu cầu của BT1 là gì?
=> Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
Hỏi: Muốn thuyết minh đặc điểm của truyện ngắn ta phải làm gì?
=> Quan sát lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu.
Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
Hỏi: Vậy truyện ngắn có những đặc điểm gì?
Đặc điểm của truyện ngắn: Là hình thức tự sự loại nhỏ ,có cốt truyện ngắn, có hệ thống nhân vật, sự việc, yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, sự đánh giá, bố cục, lời văn,…
Hỏi: Trong các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, đánh giá thì yếu tố nào chính yếu tố nào phụ?
=> Yếu tố tự sự là yếu tố chính. Các yếu tố còn lại là yếu tố phụ.
CỦNG CỐ , DẶN DÒ
Hỏi: Muốn thuyết minh về đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì?
Hỏi: Dàn bài của một bài văn thuyết minh về thể loại văn học có mấy phần?
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học bài ( phần ghi nhớ)
- Lập dàn bài cho đề văn thuyết minh về đặc điểm chính của truyện ngắn.
- Soạn bài: Muốn làm thằng Cuội:
+ Tìm hiểu tác giả,
+ Thể thơ và hoàn cảnh sáng tác,
+ Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ,
+ Ý nghĩa của bài thơ.
PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CAÀU KEØ
TRƯỜNG THCS NINH THỚI A
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM
Giáo viên thöc hieân : LEÂ VAÊN CÖÔØNG
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hỏi: Bố cục của bài văn thuyết minh có mấy phần?
Có 3 phần:
Mở bài: giới thiệu đối tượng thuyết minh.
Thân bài: Trình bày cấu tạo, các đặc điểm, lợi ích,… của đối tượng.
Kết bài: bày tỏ thái độ đối với đối tượng.
TUẦN: 16
TIẾT : 61
THUYẾT MINH
VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Đề bài: “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”
1. Quan sát
Đọc kĩ hai bài thơ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác và Đập đá ở Côn lôn.
ĐẬP ĐÁ
Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Hỏi: Mỗi bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ ( tiếng)? Số dòng, số chữ ấy có bắt bộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không?
=> Mỗi bài thơ có 8 dòng thơ. Mỗi dòng có 7 tiếng. Số dòng thơ, số tiếng này là bắt buộc, không thể tùy ý thêm bớt được.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là “ B”.
Các tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là “ T”
VÀO NHÀ NGỤCQUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
Hỏi: Hãy ghi kí hiệu bằng , trắc cho từng tiếng trong bài thơ : “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”?
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là tiếng bằng, kí hiệu là “ B”.
Các tiếng có thanh hỏi, ngã, nặng gọi là tiếng trắc, kí hiệu là “ T”
Hỏi: Hãy ghi kí hiệu bằng , trắc cho từng tiếng trong bài thơ : “ Đập đá ở Côn Lôn”?
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
B
T
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
Nhận xét quan hệ bằng trắc giữa các dòng với nhau, biết rằng nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới tiếng trắc thì gọi là “đối” nhau, nếu dòng trên tiếng bằng ứng với dòng dưới cũng tiếng bằng thì gọi là “niêm” với nhau ( dính nhau).
Hỏi: Hãy nêu mối quan hệ bằng trắc giữa các dòng thơ?
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
1,2;
1,3 ;
1,4 ;
1,5 ;
1,6 ;
T B B T T B B
T T B B T T B
Đối nhau
T B B T T B B
T T B B B T T
Niêm với nhau
1,7 ;
1,8
T B B T T B B
T B T T T B B
T B B T T B B
T B B T B B T
T B B T T B B
T T B B T T B
T B B T T B B
B T T B B T T
T B B T T B B
8. B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
1,4 ;
1,5 ;
1,8 ;
1,2;
1,3 ;
1,6 ;
1,7 ;
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
2,3 ;
2,4 ;
2,5 ;
2,6 ;
2,7 ;
2,8 ;
3,4 ;
3,5 ;
3,6 ;
3,7 ;
T T B B T T B
T T B B B T T
Niêm với nhau
T T B B T T B
T B T T T B B
Đối nhau
T T B B T T B
T B B T B B T
T T B B T T B
T T B B T T B
T T B B T T B
B T T B B T T
T T B B T T B
8. B B B T T B B
T T B B B T T
T B T T T B B
T T B B B T T
T B B T B B T
T T B B B T T
T T B B T T B
3,8 ;
T T B B B T T
B T T B B T T
T T B B B T T
8. B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
1,4 ;
1,5 ;
1,8 ;
2,3 ;
2,6 ;
2,7 ;
3,6 ;
3,7 ;
- Đối :
1,2;
1,3 ;
1,6 ;
1,7 ;
2,4 ;
2,5 ;
2,8 ;
3,4 ;
3,5 ;
3,8 ;
VÀO NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
1 2 3 4 5 6 7
1. T B B T T B B
T T B B T T B
T T B B B T T
T B T T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
B T T B B T T
B B B T T B B
T B T T T B B
T B B T B B T
4,5 ;
4,6 ;
4,7 ;
4,8 ;
5,6 ;
5,7 ;
5,8 ;
6,7 ;
6,8 ;
7,8
Niêm với nhau
T B T T T B B
T T B B T T B
Đối nhau
T B T T T B B
B T T B B T T
T B T T T B B
8.B B B T T B B
T B B T B B T
T T B B T T B
T B B T B B T
B T T B B T T
T B B T B B T
8. B B B T T B B
T T B B T T B
B T T B B T T
T T B B T T B
8. B B B T T B B
B T T B B T T
B B B T T B B
THUYẾT MINH VỀ MỘT
THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
- Niêm:
- Đối :
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
1 2 3 4 5 6 7
1. B B T T T B B
2. B T B B T T B
3. T T T B B T T
4. B B T T T B B
5. T B B T B B T
6. B T B B T T B
7. T T T B B T T
8. B B B T T B B
1,2 ; 1,3 ; 1,6 ; 1,7 ;2,4 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,4 ; 3,5 ; 3,8 ; 4,6 ; 4,7 ; 5,6 ; 5,7 ; 6,8 ; 7,8
1,4 ; 1,5 ; 1,8 ; 2,3 ; 2,6 ; 2,7 ; 3,6 ; 3,7 ; 4,5 ; 4,8 ; 5,8 ; 6,7 ;
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
Hỏi: Mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau,nằm ở vị trí nào trong dòng thơ và đó là vần bằng hay trắc?
=> Tiếng cuối của các dòng thơ 1,2,4,6,8 hiệp vần với nhau và là vần bằng
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn,
Lừng lẫy làm cho lở núi non.
Xách búa đánh tan năm bảy đống,
Ra tay đập bể mấy trăm hòn.
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi,
Mưa nắng càng bền dạ sắt son.
Những kẻ vá trời khi lỡ bước,
Gian nan chi kể việc con con!
VÀO NHÀ NGỤC
QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC
Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu,
Chạy mỏi chân thì hãy ở tù.
Đã khách không nhà trong bốn biển,
Lại người có tội giữa năm châu.
Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế,
Mở miệng cười tan cuộc oán thù.
Thân ấy vẫn còn, còn sự nghiệp,
Bao nhiêu nguy hiểm sợ gì đâu.
=> Cách ngắt nhịp trong dòng thơ 7 tiếng theo nhịp 4/3
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
2. Lập dàn bài
Hỏi: Dàn bài của một bài văn thuyết minh về thể loại văn học có mấy phần?
=> Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần mở bài là gì?
=> Nêu định nghĩa về thể thơ thất ngô bát cú.
a. Mở bài: Nêu một định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần thân bài là gì?
Nêu các đặc điểm của thể thơ:
Số câu, số chữ trong mỗi bài;
Quy luật bằng trắc của thể thơ;
Cách gieo vần của thể thơ;
Cách ngắt nhịp phổ biến của mõi dòng thơ.
b. Thân bài :Nêu các đặc điểm của thể thơ:
- Số câu, số chữ trong mỗi bài;
- Quy luật bằng trắc của thể thơ;
- Cách gieo vần của thể thơ;
- Cách ngắt nhịp phổ biến của mõi dòng thơ.
Hỏi: Nhiệm vụ của phần kết bài là gì?
c. Kết bài: Cảm nhận về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.
=> Cảm nhận về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
1. Quan sát
2. Lập dàn bài
Hỏi: Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì?
=> Trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Hỏi: Khi nêu các đặc điểm cần chú ý những gì?
=> Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những dặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần cần có những ví dụ cụ thể làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
Ghi nhớ:
Muốn thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học ( thể thơ hay văn bản cụ thể), trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Khi nêu các đặc điểm, cần lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có những ví dụ cụ thể làm sáng tỏ các đặc điểm ấy.
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
I. TỪ QUAN SÁT ĐẾN MÔ TẢ, THUYẾT MINH ĐẶC ĐIỂM MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC
II. LUYỆN TẬP:
BT1:
Hỏi: Yêu cầu của BT1 là gì?
=> Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
Hỏi: Muốn thuyết minh đặc điểm của truyện ngắn ta phải làm gì?
=> Quan sát lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu.
Thuyết minh đặc điểm chính của truyện ngắn.
Hỏi: Vậy truyện ngắn có những đặc điểm gì?
Đặc điểm của truyện ngắn: Là hình thức tự sự loại nhỏ ,có cốt truyện ngắn, có hệ thống nhân vật, sự việc, yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, sự đánh giá, bố cục, lời văn,…
Hỏi: Trong các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm, đánh giá thì yếu tố nào chính yếu tố nào phụ?
=> Yếu tố tự sự là yếu tố chính. Các yếu tố còn lại là yếu tố phụ.
CỦNG CỐ , DẶN DÒ
Hỏi: Muốn thuyết minh về đặc điểm một thể loại văn học ta phải làm gì?
Hỏi: Dàn bài của một bài văn thuyết minh về thể loại văn học có mấy phần?
* HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Học bài ( phần ghi nhớ)
- Lập dàn bài cho đề văn thuyết minh về đặc điểm chính của truyện ngắn.
- Soạn bài: Muốn làm thằng Cuội:
+ Tìm hiểu tác giả,
+ Thể thơ và hoàn cảnh sáng tác,
+ Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ,
+ Ý nghĩa của bài thơ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)