Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học
Chia sẻ bởi Trần Lệ Duyên |
Ngày 02/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thuyết minh về một thể loại văn học thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
B. Cần phân tích các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật để lầm nổi bật cái hay, cái đẹp về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
Nêu một số thể loại văn học mà em biết!
- Căn cứ vào phương thức biểu đạt, người ta chia thành một số thể loại sau:
+ Thể loại tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, tuỳ bút, …
+ Thể loại Chính luận: Hịch, cáo, chiếu, biểu ….
+ Thể loại trữ tình: thơ lục bát, song thất lục bát, thơ Đường, thơ tự do…
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Hãy nêu các bước làm bài văn thuyết minh!
Bước 1: Tìm hiểu đề
Bước 2: Quan sát, tìm hiểu đối tượng cần thuyết minh.
Bước 3: Lập dàn ý
Bước 4: Viết bài
Bước 6: Kiểm tra lại bài đã viết
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
* Dựa vào đề bài đã cho, em hãy làm rõ một số vấn đề sau:
- Kiểu đề:
- Đối tượng thuyết minh:
- Kiến thức cần cung cấp:
- Phương pháp dùng để thuyết minh:
Thuyết minh về thể loại văn học
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- PP nêu định nghĩa, giải thích
- PPphân tích, nêu ví dụ, dùng số liệu
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Một số đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cần tìm hiểu:
1. Số câu trong bài, số tiếng trong từng dòng
2. Về nhịp và vần của thể thơ
3. Về bố cục của thể thơ và nhiệm vụ của từng phần.
4. Hệ thống thanh điệu trong toàn bài thơ
5. Về luật bằng trắc trong thể thơ
6. Về phép đối trong thể thơ
7. Tìm hiểu những ưu điểm và khuyết điểm của thể thơ.
Thảo luận nhóm lớn
- Nhóm 1:
+ Tìm hiểu số câu trong bài, số tiếng trong từng dòng
+ Tìm hiểu về nhịp, vần của thể thơ
Nhóm 2:
+ Ghi lại hệ thống thanh điệu trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”
+ Tìm hiểu về bố cục của thể thơ và nêu nhiệm vụ của từng phần
- Nhóm 3
+ Tìm hiểu về luật bằng trắc
- Nhóm 4:
+ Tìm hiểu về phép đối trong thể thơ
1. Số câu:
2. Số tiếng:
3. Về nhịp:
4. Về vần:
5. Về bố cục:
6. Về luật bằng trắc:
7.Về phép đối:
6. Về luật:
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ ĐƯỜNG LUẬT
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
8
4
6
2
1
Nhóm 1:
+ Tìm hiểu số câu trong bài, số tiếng trong từng câu!
+ Tìm hiểu về nhịp thơ !
+ Tìm hiểu vần của thể thơ !
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Tìm hiểu bố cục:
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Bố cục chia làm 4 phần:
- Hai câu đề: giới thiệu vấn đề
- Hai câu thực: giải quyết vấn đề đã nêu ở trên.
Hai câu luận: bàn luận, mở rộng vấn đề
Hai câu kết: kết thúc lại vấn đề
Nhóm 2:
Nhận xét về bố cục và nêu nhiệm vụ của từng phần !
Nhóm 2:
Nhận xét về bố cục và nêu nhiệm vụ của từng phần !
- Tìm hiểu về luật trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Hai câu đề: Vấn đề về quan niệm làm trai của người tù cách mạng.
Hai câu thực: miêu tả về công việc đập đá của người tù
Hai câu luận: Từ công việc đập đá, suy ngẫm về con đường cách mạng.
Hai câu kết: Khẳng định lại vấn đề: dù có khó khăn gian khổ vẫn quyết tâm theo đuổi lí tưởng của mình.
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
B
T
Luật
bằng
Luật
trắc
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
T
B
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
T
B
B
T
Nhóm 3
Ghi lại hệ thống thanh điệu của bài thơ
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
Nhóm 3
Nhận xét về luật bằng trắc của các tiếng 2,4,6 trong các dòng thơ!
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
T
B
B
T
T
B
T
B
T
B
T
B
B
T
T
T
B
B
T
T
T
T
B
B
T
T
B
B
T
B
B
T
Tiếng thứ 4 của các câu luôn trái thanh với tiếng thứ 2 và tiếng thứ 6
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
Trùng
thanh điệu
Niêm
- Tiếng thứ 4 của các câu luôn trái thanh với tiếng thứ 2 và tiếng thứ 6
Các tiếng 2,4,6 của câu 1-8, 2-3,
4 -5, 6 -7 trùng nhau về thanh điệu
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1- 2 , 3 – 4, 5 – 6, 7 – 8 luôn trái ngược nhau về thanh
Các tiếng 2,4,6 của câu 1-8, 2-3,
4 -5, 6 -7 trùng nhau về thanh điệu
Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1- 2 , 3 – 4, 5 – 6, 7 – 8 trái ngược nhau về thanh
Nhóm 4:
Phép đối trong thơ TNBCĐL thường thể
hiện ở những câu thơ nào ?
- Phép đối thường được thể hiện trên phương diện nào?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Hai câu thực
Hai câu luận
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
T
T
B
-> Đối nhau về từ loại (cùng từ toại).
-> Đối nhau về thanh điệu (Ngược thanh điệu)
Hãy chỉ ra các từ ngữ đối nhau trong hai câu thực !
Em có nhận xét gì về từ loại và thanh điệu của hai câu thơ này ?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
Tương phản
về ý nghĩa
Bổ sung
về ý nghĩa
VD1: Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
( Bà Huyện Thanh Quan )
VD 2:
- Về hình thức:
+Đối nhau về từ loại (cùng từ toại).
+ Đối nhau về thanh điệu (Ngược thanh điệu)
Về nội dung:
+ Đối bổ sung cho nhau về ý nghĩa
+ Đối tương phản về ý nghĩa
? Vậy qua việc tìm hiểu, em hãy cho biết: Phép đối trong thơ TNBCĐL được thể hiện trên những phương diện nào?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
- Về hình thức:
- Về nội dung:
1. Số câu:
- Mỗi bài có 8 câu
2. Số tiếng:
3. Về nhịp:
4. Về vần:
5. Về bố cục:
6. Về luật bằng trắc:
7.Về phép đối:
- Mỗi câu có 7 tiếng ( câu có thể có 6 tiếng - trườg hợp đặc biệt )
- Thường ngắt nhịp chẵn / lẻ: 4/ 3, 2/2/3
- Luôn gieo vần bằng ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8
- Chia làm 4 phần: Hai câu đề, hai câu thực, hai câu luận, hai câu kết
6. Về luật:
- Làm theo luật bằng hoặc luật trắc.
- Tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn đối nhau về thanh điệu.
- Tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 luôn trùng nhau về thanh điệu.
Phép đối thường được thể hiện giữa hai câu thực và hai câu luận.
Phép đối thể hiện trên hai phương diện: đối về hình thức, đối về nội dung, ý nghĩa.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ ĐƯỜNG LUẬT
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
III. Lập dàn ý
* Đề bài: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Dựa vào những kiến thức vừa tìm hiểu được, em hãy lập dàn ý cho đề văn trên !
Hãy nhắc lại nhiệm vụ của phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn thuyết minh !
1. Mở bài:
Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh
2. Thân bài:
- giới thiệu nguồn gốc của thể thơ.
Lần lượt giới thiệu các đặc điểm của thể thơ TNBCĐL.
Giới thiệu những ưu điểm và hạn chế của thể thơ
3. kết bài:
- Khẳng định vai trò ý ynghĩa của thể thơ trong nền văn học dân tộc
1.Mở bài:
Là thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật và được các nhà thơ cổ điển ưa thích
2.Thân bài:
a.Xuất xứ: Là thể thơ có nguồn gốc từ Trung quốc, làm theo luật đặt ra từ thời nhà Đường.
b. Đặc điểm của thể thơ:
- Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng thường ngắt nhịp chẵn/ lẻ. .luôn gieo vần bằng ở cuối các câu 1,2,4,6,8.
-Bố cục: chia làm 4 phần: hai câu đề, hai câu thực hai câu luận, hai câu kết.
- Lề luật:
+ Làm theo luật bằng hoặc luật trắc ( căn cứ vào tiếng thứ 2 của câu thứ nhất )
+ Về quan hệ bằng trắc: các tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1- 2, 3-4 luôẩntí nhau về thanh điệu . Các tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 luôn trùng thanh điệu
- Về phép đối:
+ Đối về hình thức;……
+ Đối về nội dung……..
c. Những ưu và khuyết điểm của thể thơ:
- Mang vẻ đẹp hài hoà, đăng đối, nhạc điệu trầm bổng, ngắn gọn, xúc tích.
- Gò bó công thức khuôn mẫu vì nhiều ràng buộc nên không được tự do
3. kết bài:
- Là thể thơ có vai trò rất lớn trong nền văn học dân tộc. Có nhiều nhà thơ thành công với thể thơ này như: Nguyễn Trãi, Bà Huyện Thanh quan, Hồ Chí Minh…
III. Lập dàn ý cho bài văn.
Hãy so sánh hai cách nêu đặc điểm của thể thơ TNBCĐL sau và rút ra lưu ý gì khi làm văn thuyết minh về đặc điểm của thể loại văn học!
* Một số đặc điểm chính của thơ TNBCĐL:
Thể thơ thường được viết bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm
Thơ Đường luật có nhiều loại:
+ Thất ngôn tứ tuyệt
+ Thát ngôn bát cú
Thơ thường viết theo lối vịnh sự vật hoặc tỏ chí, tỏ
lòng.
- Trong thơ Đường luật giầu chất nhạc, chất hoạ
Một số đặc điểm chính của thơ TNBCĐL:
Số câu, số tiếng
- Nhịp, vần
Bố cục chia làm 4 phần:
+ hai câu đề
+ Hai câu thực:..
+ Hai câu luận….
+ Hai câu kết:….
Luật bằng trắc
Phép đối trong thơ
* Cần phải nêu những đặc điểm nổi bật của thẻ loại!
Ghi nhớ:
Muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể) trước hết phải quan sát nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn những đặc diểm tiêu biểu quan trọng và có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.
* Đề bài: Thuyết minh về truyện ngắn
Kiểu đề: Thuyết minh tác phẩm văn học
Đối tượng thuyết minh: Truyện ngắn
Nội dung cần thuyết minh: Các đặc điểm tiêu biểu nổi bật của truyện ngắn.
I. Dàn ý cho bài văn
1. Mở bài:
- Truyện ngắn là thể loại truyện
2. Thân bài:
a. Về dung lượng
b. Về nhân vật
c. Về cốt truyện
d. Về nội dung
3. Kết bài:
- Khẳng định vai trò ý nghĩa của thẻ loại truyện ngắn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHA
1.Ôn lại các bước làm bài thuyết minh về
thể loại văn học.
2. Ôn lại cácdặc điểm của thrr thơ thất ngôn
bát cú Đường luật.
3. Đọc tìm hiểu kiến thức các thể loại văn học
khác như:Thơ lục bát, song thất lục bát.
4. Chuẩn bị bài tiếp theo.
Nêu một số thể loại văn học mà em biết!
- Căn cứ vào phương thức biểu đạt, người ta chia thành một số thể loại sau:
+ Thể loại tự sự: Truyện ngắn, truyện vừa, tiểu thuyết, tuỳ bút, …
+ Thể loại Chính luận: Hịch, cáo, chiếu, biểu ….
+ Thể loại trữ tình: thơ lục bát, song thất lục bát, thơ Đường, thơ tự do…
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Hãy nêu các bước làm bài văn thuyết minh!
Bước 1: Tìm hiểu đề
Bước 2: Quan sát, tìm hiểu đối tượng cần thuyết minh.
Bước 3: Lập dàn ý
Bước 4: Viết bài
Bước 6: Kiểm tra lại bài đã viết
* Đề bài: Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
* Dựa vào đề bài đã cho, em hãy làm rõ một số vấn đề sau:
- Kiểu đề:
- Đối tượng thuyết minh:
- Kiến thức cần cung cấp:
- Phương pháp dùng để thuyết minh:
Thuyết minh về thể loại văn học
Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Đặc điểm của thể thơ TNBCĐL
- PP nêu định nghĩa, giải thích
- PPphân tích, nêu ví dụ, dùng số liệu
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Một số đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật cần tìm hiểu:
1. Số câu trong bài, số tiếng trong từng dòng
2. Về nhịp và vần của thể thơ
3. Về bố cục của thể thơ và nhiệm vụ của từng phần.
4. Hệ thống thanh điệu trong toàn bài thơ
5. Về luật bằng trắc trong thể thơ
6. Về phép đối trong thể thơ
7. Tìm hiểu những ưu điểm và khuyết điểm của thể thơ.
Thảo luận nhóm lớn
- Nhóm 1:
+ Tìm hiểu số câu trong bài, số tiếng trong từng dòng
+ Tìm hiểu về nhịp, vần của thể thơ
Nhóm 2:
+ Ghi lại hệ thống thanh điệu trong bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”
+ Tìm hiểu về bố cục của thể thơ và nêu nhiệm vụ của từng phần
- Nhóm 3
+ Tìm hiểu về luật bằng trắc
- Nhóm 4:
+ Tìm hiểu về phép đối trong thể thơ
1. Số câu:
2. Số tiếng:
3. Về nhịp:
4. Về vần:
5. Về bố cục:
6. Về luật bằng trắc:
7.Về phép đối:
6. Về luật:
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ ĐƯỜNG LUẬT
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
8
4
6
2
1
Nhóm 1:
+ Tìm hiểu số câu trong bài, số tiếng trong từng câu!
+ Tìm hiểu về nhịp thơ !
+ Tìm hiểu vần của thể thơ !
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Tìm hiểu bố cục:
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Bố cục chia làm 4 phần:
- Hai câu đề: giới thiệu vấn đề
- Hai câu thực: giải quyết vấn đề đã nêu ở trên.
Hai câu luận: bàn luận, mở rộng vấn đề
Hai câu kết: kết thúc lại vấn đề
Nhóm 2:
Nhận xét về bố cục và nêu nhiệm vụ của từng phần !
Nhóm 2:
Nhận xét về bố cục và nêu nhiệm vụ của từng phần !
- Tìm hiểu về luật trong thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
Hai câu đề: Vấn đề về quan niệm làm trai của người tù cách mạng.
Hai câu thực: miêu tả về công việc đập đá của người tù
Hai câu luận: Từ công việc đập đá, suy ngẫm về con đường cách mạng.
Hai câu kết: Khẳng định lại vấn đề: dù có khó khăn gian khổ vẫn quyết tâm theo đuổi lí tưởng của mình.
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
B
T
Luật
bằng
Luật
trắc
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng.
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3 hoặc nhịp 2/2/3.
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật
Đập đá ở Côn Lôn
Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn
Lừng lẫy làm cho lở núi non
Xách búa đánh tan năm bẩy đống
Ra tay đập bể mấy trăm hòn
Tháng ngày bao quản thân sành sỏi
Mưa nắng càng bền, dạ sắt son
Những kẻ vá trời khi lỡ bước
Gian nan chi kể việc con con
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
T
B
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
B
B
T
T
T
T
T
T
B
B
B
B
T
B
B
T
Nhóm 3
Ghi lại hệ thống thanh điệu của bài thơ
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
Nhóm 3
Nhận xét về luật bằng trắc của các tiếng 2,4,6 trong các dòng thơ!
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
T
B
B
T
T
B
T
B
T
B
T
B
B
T
T
T
B
B
T
T
T
T
B
B
T
T
B
B
T
B
B
T
Tiếng thứ 4 của các câu luôn trái thanh với tiếng thứ 2 và tiếng thứ 6
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
Trùng
thanh điệu
Niêm
- Tiếng thứ 4 của các câu luôn trái thanh với tiếng thứ 2 và tiếng thứ 6
Các tiếng 2,4,6 của câu 1-8, 2-3,
4 -5, 6 -7 trùng nhau về thanh điệu
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
B
T
B
B
T
T
T
B
T
T
B
B
4
1
1
2
3
4
5
7
6
3
2
5
6
7
8
B
T
Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1- 2 , 3 – 4, 5 – 6, 7 – 8 luôn trái ngược nhau về thanh
Các tiếng 2,4,6 của câu 1-8, 2-3,
4 -5, 6 -7 trùng nhau về thanh điệu
Các tiếng 2,4,6 của các cặp câu 1- 2 , 3 – 4, 5 – 6, 7 – 8 trái ngược nhau về thanh
Nhóm 4:
Phép đối trong thơ TNBCĐL thường thể
hiện ở những câu thơ nào ?
- Phép đối thường được thể hiện trên phương diện nào?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Hai câu thực
Hai câu luận
B
B
T
T
B
B
T
T
T
B
B
T
T
B
-> Đối nhau về từ loại (cùng từ toại).
-> Đối nhau về thanh điệu (Ngược thanh điệu)
Hãy chỉ ra các từ ngữ đối nhau trong hai câu thực !
Em có nhận xét gì về từ loại và thanh điệu của hai câu thơ này ?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
Tương phản
về ý nghĩa
Bổ sung
về ý nghĩa
VD1: Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
( Bà Huyện Thanh Quan )
VD 2:
- Về hình thức:
+Đối nhau về từ loại (cùng từ toại).
+ Đối nhau về thanh điệu (Ngược thanh điệu)
Về nội dung:
+ Đối bổ sung cho nhau về ý nghĩa
+ Đối tương phản về ý nghĩa
? Vậy qua việc tìm hiểu, em hãy cho biết: Phép đối trong thơ TNBCĐL được thể hiện trên những phương diện nào?
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
1. Số câu, số tiếng: gồm 8 câu…
2. Nhịp: thường ngắt nhịp 4/3..
3. Bố cục: chia làm 4 phần
4. Tìm hiểu về luật bằng trắc
5. Phép đối
- Về hình thức:
- Về nội dung:
1. Số câu:
- Mỗi bài có 8 câu
2. Số tiếng:
3. Về nhịp:
4. Về vần:
5. Về bố cục:
6. Về luật bằng trắc:
7.Về phép đối:
- Mỗi câu có 7 tiếng ( câu có thể có 6 tiếng - trườg hợp đặc biệt )
- Thường ngắt nhịp chẵn / lẻ: 4/ 3, 2/2/3
- Luôn gieo vần bằng ở cuối câu 1, 2, 4, 6, 8
- Chia làm 4 phần: Hai câu đề, hai câu thực, hai câu luận, hai câu kết
6. Về luật:
- Làm theo luật bằng hoặc luật trắc.
- Tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-2, 3-4, 5-6, 7-8 luôn đối nhau về thanh điệu.
- Tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 luôn trùng nhau về thanh điệu.
Phép đối thường được thể hiện giữa hai câu thực và hai câu luận.
Phép đối thể hiện trên hai phương diện: đối về hình thức, đối về nội dung, ý nghĩa.
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỂ THƠ THẤT NGÔN BÁT CÚ ĐƯỜNG LUẬT
* Đặc điểm của thơ TNBCĐL:
III. Lập dàn ý
* Đề bài: Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
Dựa vào những kiến thức vừa tìm hiểu được, em hãy lập dàn ý cho đề văn trên !
Hãy nhắc lại nhiệm vụ của phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn thuyết minh !
1. Mở bài:
Giới thiệu đối tượng cần thuyết minh
2. Thân bài:
- giới thiệu nguồn gốc của thể thơ.
Lần lượt giới thiệu các đặc điểm của thể thơ TNBCĐL.
Giới thiệu những ưu điểm và hạn chế của thể thơ
3. kết bài:
- Khẳng định vai trò ý ynghĩa của thể thơ trong nền văn học dân tộc
1.Mở bài:
Là thể thơ thông dụng trong các thể thơ Đường luật và được các nhà thơ cổ điển ưa thích
2.Thân bài:
a.Xuất xứ: Là thể thơ có nguồn gốc từ Trung quốc, làm theo luật đặt ra từ thời nhà Đường.
b. Đặc điểm của thể thơ:
- Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 tiếng thường ngắt nhịp chẵn/ lẻ. .luôn gieo vần bằng ở cuối các câu 1,2,4,6,8.
-Bố cục: chia làm 4 phần: hai câu đề, hai câu thực hai câu luận, hai câu kết.
- Lề luật:
+ Làm theo luật bằng hoặc luật trắc ( căn cứ vào tiếng thứ 2 của câu thứ nhất )
+ Về quan hệ bằng trắc: các tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1- 2, 3-4 luôẩntí nhau về thanh điệu . Các tiếng thứ 2,4,6 của các câu 1-8, 2-3, 4-5, 6-7 luôn trùng thanh điệu
- Về phép đối:
+ Đối về hình thức;……
+ Đối về nội dung……..
c. Những ưu và khuyết điểm của thể thơ:
- Mang vẻ đẹp hài hoà, đăng đối, nhạc điệu trầm bổng, ngắn gọn, xúc tích.
- Gò bó công thức khuôn mẫu vì nhiều ràng buộc nên không được tự do
3. kết bài:
- Là thể thơ có vai trò rất lớn trong nền văn học dân tộc. Có nhiều nhà thơ thành công với thể thơ này như: Nguyễn Trãi, Bà Huyện Thanh quan, Hồ Chí Minh…
III. Lập dàn ý cho bài văn.
Hãy so sánh hai cách nêu đặc điểm của thể thơ TNBCĐL sau và rút ra lưu ý gì khi làm văn thuyết minh về đặc điểm của thể loại văn học!
* Một số đặc điểm chính của thơ TNBCĐL:
Thể thơ thường được viết bằng chữ Hán hoặc
chữ Nôm
Thơ Đường luật có nhiều loại:
+ Thất ngôn tứ tuyệt
+ Thát ngôn bát cú
Thơ thường viết theo lối vịnh sự vật hoặc tỏ chí, tỏ
lòng.
- Trong thơ Đường luật giầu chất nhạc, chất hoạ
Một số đặc điểm chính của thơ TNBCĐL:
Số câu, số tiếng
- Nhịp, vần
Bố cục chia làm 4 phần:
+ hai câu đề
+ Hai câu thực:..
+ Hai câu luận….
+ Hai câu kết:….
Luật bằng trắc
Phép đối trong thơ
* Cần phải nêu những đặc điểm nổi bật của thẻ loại!
Ghi nhớ:
Muốn thuyết minh đặc điểm của thể loại văn học (thể thơ hay văn bản cụ thể) trước hết phải quan sát nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm.
Khi nêu các đặc điểm cần lựa chọn những đặc diểm tiêu biểu quan trọng và có những ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ đặc điểm ấy.
* Đề bài: Thuyết minh về truyện ngắn
Kiểu đề: Thuyết minh tác phẩm văn học
Đối tượng thuyết minh: Truyện ngắn
Nội dung cần thuyết minh: Các đặc điểm tiêu biểu nổi bật của truyện ngắn.
I. Dàn ý cho bài văn
1. Mở bài:
- Truyện ngắn là thể loại truyện
2. Thân bài:
a. Về dung lượng
b. Về nhân vật
c. Về cốt truyện
d. Về nội dung
3. Kết bài:
- Khẳng định vai trò ý nghĩa của thẻ loại truyện ngắn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHA
1.Ôn lại các bước làm bài thuyết minh về
thể loại văn học.
2. Ôn lại cácdặc điểm của thrr thơ thất ngôn
bát cú Đường luật.
3. Đọc tìm hiểu kiến thức các thể loại văn học
khác như:Thơ lục bát, song thất lục bát.
4. Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Lệ Duyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)