Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Chia sẻ bởi Hà Linh Chi |
Ngày 27/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Chµo mõng ngµy nhµ gi¸o ViÖt Nam 20-11
Thi đua dạy tốt- học tốt
TRƯờNG THCS ĐÔNG MAI
CHUYÊN Đề CấP TRƯờNG
Năm học : 2007 - 2008
Bộ môn: Vật lí- Lớp 9
+
-
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1: Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 3W. hãy cho biết ý nghĩa con số đó
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 3W
B. Công suất của dung cụ nhỏ hơn 3W
D. Công suất của dụng cụ bằng 3W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
C. Công suất của dung cụ lớn hơn 3W
Câu2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6V được mắc vào hiệu điện thế 4V . Hỏi độ sáng của đèn thế nào?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
D. Đèn sáng không ổn định
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
Câu5: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng p của đoạn mạch được mắc vào hiệu diện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở của nó là R?
Câu3: Hãy chọn câu phát biểu đúng.
A. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức của đèn.
B. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn lớn hơn công suất định mức của đèn
D. Cả A,B,C đều không đúng
C. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn nhỏ hơn công suất định mức của đèn
Câu4: Công suất điện cho biết:
D. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
A. Năng lượng của dòng điện.
B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
A. p = UI. B. p = U/I. C. p = U /R. D. p = I R.
2
2
D
B
A
C
B
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Công suất p của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I như thế nào?
a) p =UI
b/ Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
b)Đo hiệu điện thế bằng vôn kế? Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
c/ Ampe kế dùng để làm gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
c) Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. Mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó.
Trả lời câu hỏi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện: xác định công suất của đèn?
p =UI
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
- Mét nguån ®iÖn 6V
- Mét c«ng t¾c
- C¸c ®o¹n d©y dÉn
- Mét ampe kÕ GH§ 3A - §CNN 1,01A
- Mét v«n kÕ GH§ 12V- §CNN 0,1V
- Mét biÕn trë
- Mét bãng ®Ìn 6V- 3W
- Mét qu¹t ®iÖn nhá 2,5 V
- B¸o c¸o thùc hµnh
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 15.1, đặt biến trở ở giá trị lớn nhất.
Hình 15.1
b) Đóng công tắc. Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ U1 = 2V. Đọc và ghi số chỉ I1 của ampe kế vào bảng 1 của mẫu báo cáo
c)Trong hai lần đo tiếp theo, điều chỉnh biến trở để vôn kế lần lượt có số chỉ tương ứng U2, U3 như đã ghi trong bảng 1. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế đối với mỗi lần đo vào bảng này.
d) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo
2. Xác định công suất của quạt điện
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
Hình 15.1
a) Tháo bóng đèn khỏi mạch điện trên đây, mắc quạt điện vào vị trí của bóng đèn. Công tắc ngắt, biến trở được điều chỉnh về giá trị lớn nhất
b) Lần lượt thực hiện ba lần đo bằng cách ngắt, đóng công tắc và nếu cần thiết thì điều chỉnh biến trở để vôn kế luôn có số chỉ 2,5V. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế trong mỗi lần đo vào bảng 2 của mẫu báo cáo. Ngắt công tắc sau lần đo cuối cùng.
c) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo
2. Xác định công suất của quạt điện
Bảng 1:
Giá trị đo
Lần đo
a) Tính và ghi vào bảng 1 các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo.
b) Rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm.
.................................................................................................................
Đèn: 6V - 3W
Bảng 2:
Giá trị đo
Lần đo
a) Tính và ghi giá trị công suất của quạt đối với mỗi lần đo vào bảng 2.
b) Tính giá trị công suất trung bình của quạt điện: pq = ..........
Bảng 1:
Giá trị đo
Lần đo
Giá trị đo
Lần đo
Bảng 2:
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
+
-
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau: (SGK)
Hình 15.1
2. Xác định công suất của quạt điện: (SGK)
III/ Báo cáo thực hành:
Nhận xét: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng( hoặc giảm) thì công suất của bóng đèn cũng tăng( hoặc giảm)
Hướng dẫn về nhà
Xem lại nội dung bài thực hành, hiểu rõ nội dung và các bước tiến hành
Làm tiếp bài tập 14.5, 14.6(SBT/22)
Chuẩn bị bài sau: Định luật Jun- Lenxơ
Ôn lại công thức tính nhiệt lượng (Lớp 8)
* Hướng dẫn BT 14.5(SBT/22)
Bàn là: 110V-100W
Đèn: 110V- 40W
b/ Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn vào U=220V được không?
* Cách1: So sánh I thực tế với I định mức
* Cách2: So sánh U thực tế với U định mức
* Cách3: So sánh p tiêu thụ với p định mức
I
U= 220V
Kết thúc bài
Thi đua dạy tốt- học tốt
TRƯờNG THCS ĐÔNG MAI
CHUYÊN Đề CấP TRƯờNG
Năm học : 2007 - 2008
Bộ môn: Vật lí- Lớp 9
+
-
-
-
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu1: Trên nhãn của một dụng cụ điện ghi 3W. hãy cho biết ý nghĩa con số đó
A. Công suất của dụng cụ luôn ổn định là 3W
B. Công suất của dung cụ nhỏ hơn 3W
D. Công suất của dụng cụ bằng 3W khi sử dụng đúng với hiệu điện thế định mức
C. Công suất của dung cụ lớn hơn 3W
Câu2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 6V được mắc vào hiệu điện thế 4V . Hỏi độ sáng của đèn thế nào?
A. Đèn sáng bình thường.
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường.
D. Đèn sáng không ổn định
C. Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
Câu5: Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất tiêu thụ điện năng p của đoạn mạch được mắc vào hiệu diện thế U, dòng điện chạy qua có cường độ I và điện trở của nó là R?
Câu3: Hãy chọn câu phát biểu đúng.
A. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức của đèn.
B. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn lớn hơn công suất định mức của đèn
D. Cả A,B,C đều không đúng
C. Đèn sáng bình thường khi công suất tiêu thụ của đèn nhỏ hơn công suất định mức của đèn
Câu4: Công suất điện cho biết:
D. Khả năng thực hiện công của dòng điện.
A. Năng lượng của dòng điện.
B. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
A. p = UI. B. p = U/I. C. p = U /R. D. p = I R.
2
2
D
B
A
C
B
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Công suất p của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I như thế nào?
a) p =UI
b/ Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
b)Đo hiệu điện thế bằng vôn kế? Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện.
c/ Ampe kế dùng để làm gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
c) Ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện. Mắc nối tiếp ampe kế vào đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó.
Trả lời câu hỏi
KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy vẽ sơ đồ mạch điện: xác định công suất của đèn?
p =UI
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
- Mét nguån ®iÖn 6V
- Mét c«ng t¾c
- C¸c ®o¹n d©y dÉn
- Mét ampe kÕ GH§ 3A - §CNN 1,01A
- Mét v«n kÕ GH§ 12V- §CNN 0,1V
- Mét biÕn trë
- Mét bãng ®Ìn 6V- 3W
- Mét qu¹t ®iÖn nhá 2,5 V
- B¸o c¸o thùc hµnh
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 15.1, đặt biến trở ở giá trị lớn nhất.
Hình 15.1
b) Đóng công tắc. Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ U1 = 2V. Đọc và ghi số chỉ I1 của ampe kế vào bảng 1 của mẫu báo cáo
c)Trong hai lần đo tiếp theo, điều chỉnh biến trở để vôn kế lần lượt có số chỉ tương ứng U2, U3 như đã ghi trong bảng 1. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế đối với mỗi lần đo vào bảng này.
d) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo
2. Xác định công suất của quạt điện
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
Hình 15.1
a) Tháo bóng đèn khỏi mạch điện trên đây, mắc quạt điện vào vị trí của bóng đèn. Công tắc ngắt, biến trở được điều chỉnh về giá trị lớn nhất
b) Lần lượt thực hiện ba lần đo bằng cách ngắt, đóng công tắc và nếu cần thiết thì điều chỉnh biến trở để vôn kế luôn có số chỉ 2,5V. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế trong mỗi lần đo vào bảng 2 của mẫu báo cáo. Ngắt công tắc sau lần đo cuối cùng.
c) Thực hiện các công việc tiếp theo như yêu cầu của mẫu báo cáo
2. Xác định công suất của quạt điện
Bảng 1:
Giá trị đo
Lần đo
a) Tính và ghi vào bảng 1 các giá trị công suất của bóng đèn tương ứng với mỗi lần đo.
b) Rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất của bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm.
.................................................................................................................
Đèn: 6V - 3W
Bảng 2:
Giá trị đo
Lần đo
a) Tính và ghi giá trị công suất của quạt đối với mỗi lần đo vào bảng 2.
b) Tính giá trị công suất trung bình của quạt điện: pq = ..........
Bảng 1:
Giá trị đo
Lần đo
Giá trị đo
Lần đo
Bảng 2:
Tiết 15
Bài 15. thực hành
xác định công suất của các dụng cụ điện
I/ Chuẩn bị:
A
+
-
- Chó ý dïng bãng ®Ìn 6V- 3W
(SGK/42)
II/ Nội dung thực hành:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau: (SGK)
Hình 15.1
2. Xác định công suất của quạt điện: (SGK)
III/ Báo cáo thực hành:
Nhận xét: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng( hoặc giảm) thì công suất của bóng đèn cũng tăng( hoặc giảm)
Hướng dẫn về nhà
Xem lại nội dung bài thực hành, hiểu rõ nội dung và các bước tiến hành
Làm tiếp bài tập 14.5, 14.6(SBT/22)
Chuẩn bị bài sau: Định luật Jun- Lenxơ
Ôn lại công thức tính nhiệt lượng (Lớp 8)
* Hướng dẫn BT 14.5(SBT/22)
Bàn là: 110V-100W
Đèn: 110V- 40W
b/ Có thể mắc nối tiếp bàn là và bóng đèn vào U=220V được không?
* Cách1: So sánh I thực tế với I định mức
* Cách2: So sánh U thực tế với U định mức
* Cách3: So sánh p tiêu thụ với p định mức
I
U= 220V
Kết thúc bài
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Linh Chi
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)