Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Chia sẻ bởi Lê Thị Thu Trang |
Ngày 27/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Vật lý 9 - Tiết 15: Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện
Giáo viên: Lê Thị Thu Trang- Trường THCS Liên Sơn.
W
Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?
b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế . Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện .
c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
P=UI
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế . Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó .
? Từ đề mục của tiết học em hãy nêu mục tiêu bài thực hành?
Mục tiêu:
Xác định được công suất của các dụng cụ điện: bóng đèn, quạt điện.
? Muốn thực hiện được mục tiêu trên cần chuẩn bị những dụng cụ nào?
Tiết 15:
Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện
I. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh
1. Một nguồn điện 6V.
2. Một công tắc.
3. Chín đoạn dây mỗi đoạn 30 cm
4. Một ampe kế có giới hạn đo 300mA (hoặc 500mA) và độ chia nhỏ nhất 10mA (hoặc 20mA)
5. Một vôn kế có giới hạn đo 5V (hoặc 6V) và có độ chia nhỏ nhất 0,1V
6. Một bóng đèn pin 2.5V- 0,3A
Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã dặn dò ở tiết trước.
7. Một quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2.5V)
8. Một biến trở có điện trở lớn nhất 20 ôm và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
a. Mắc mạch điện như sơ đồ hình dưới đặt biến trở có giá trị lớn nhất.
b. Đóng công tắc. Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ U1=1V. Đọc và ghi chỉ số I1 của ampe kế vào bảng 1 của mẫu báo cáo.
c. Trong hai lần tiếp theo, điều chỉnh số chỉ của vôn kế lần lượt có số chỉ tương ứng U2=1,5V, U3= 2,0V. Đọc và ghi chỉ số của ampe kế đối với mỗi lần đo vào bảng này.
d. Thực hiện công việc tiếp theo như yêu cầu mẫu báo cáo
Bảng 1
P1 =
P2 =
P3 =
II. Nội dung thực hành
2. Xác định công suất của quạt điện
a. Lắp cánh quạt cho quạt điện.
b. Tháo bóng đèn khỏi mạch điện trên đây, mắc quạt điện vào vị trí của bóng đèn, công tắc ngắt, biến trở điều chỉnh về vị trí lớn nhất.
c. Lần lượt thực hiện ba lần đo bằng cách ngắt, đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để có trị số 2,5V. Đọc và ghi chỉ số của ampe kế trong mỗi lần đo vào bảng 2 của mẫu báo cáo. Ngắt công tắc sau lần đo cuối cùng.
d. Thực hiện yêu cầu tiếp theo của mẫu báo cáo.
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
Bảng 2
Dừng máy cho các em thực hành
Georg Simon Ohm
Sau khi các em thực hành xong, cả lớp cùng quan sát TN ảo, khác với thực hành vừa làm là có thể lấy chính xác trị số đo, vì không có nguyên nhân gây ra sự khác nhau như TN thật.
W
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,120A
U1=1V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,180A
U1=1,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.3
Bảng 1
P1 =0.120
P2 =0.270
P3 =0.480
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,250A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,255A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TH các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.3
Bảng 2
P1 =0.625
P2 =0.638
P3 =0.600
Pq=0,621 w
III: Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành:
1: Tr¶ lêi c©u hái:
2. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau (bảng 1)
3. Xác định công suất của quạt điện (bảng 2)
=> Nhận xét: Khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm thì công suất tiêu thụ của bóng đèn cũng tăng hoặc giảm theo. Công suất tiêu thụ của dụng cụ thay đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ thay đổi.
=> Nhận xét: Khi hiệu điện thế hai đầu quạt điện bằng hiệu điện thế định mức của quạt điện thì công suất tiêu thụ của quạt điện cũng bằng công suất định mức ghi trên quạt điện đó. Công suất tiêu thụ của dụng cụ không đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ không đổi.
Dặn dò
- Về nhà ôn tập lý thuyết và xem lại bài 14 và bài tập 14 trang 21 -22 SBT
Xem trước: Tiết 16 Định luật Jun - Len-xơ
+ -
Cảm ơn các thầy cô và các em?
Giáo viên: Lê Thị Thu Trang- Trường THCS Liên Sơn.
W
Trả lời câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?
b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế . Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện .
c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
P=UI
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế . Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó .
? Từ đề mục của tiết học em hãy nêu mục tiêu bài thực hành?
Mục tiêu:
Xác định được công suất của các dụng cụ điện: bóng đèn, quạt điện.
? Muốn thực hiện được mục tiêu trên cần chuẩn bị những dụng cụ nào?
Tiết 15:
Thực hành: xác định công suất của các dụng cụ điện
I. chuẩn bị
Đối với mỗi nhóm học sinh
1. Một nguồn điện 6V.
2. Một công tắc.
3. Chín đoạn dây mỗi đoạn 30 cm
4. Một ampe kế có giới hạn đo 300mA (hoặc 500mA) và độ chia nhỏ nhất 10mA (hoặc 20mA)
5. Một vôn kế có giới hạn đo 5V (hoặc 6V) và có độ chia nhỏ nhất 0,1V
6. Một bóng đèn pin 2.5V- 0,3A
Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã dặn dò ở tiết trước.
7. Một quạt điện nhỏ (có hiệu điện thế định mức 2.5V)
8. Một biến trở có điện trở lớn nhất 20 ôm và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
II. Nội dung thực hành
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
a. Mắc mạch điện như sơ đồ hình dưới đặt biến trở có giá trị lớn nhất.
b. Đóng công tắc. Điều chỉnh biến trở để vôn kế có số chỉ U1=1V. Đọc và ghi chỉ số I1 của ampe kế vào bảng 1 của mẫu báo cáo.
c. Trong hai lần tiếp theo, điều chỉnh số chỉ của vôn kế lần lượt có số chỉ tương ứng U2=1,5V, U3= 2,0V. Đọc và ghi chỉ số của ampe kế đối với mỗi lần đo vào bảng này.
d. Thực hiện công việc tiếp theo như yêu cầu mẫu báo cáo
Bảng 1
P1 =
P2 =
P3 =
II. Nội dung thực hành
2. Xác định công suất của quạt điện
a. Lắp cánh quạt cho quạt điện.
b. Tháo bóng đèn khỏi mạch điện trên đây, mắc quạt điện vào vị trí của bóng đèn, công tắc ngắt, biến trở điều chỉnh về vị trí lớn nhất.
c. Lần lượt thực hiện ba lần đo bằng cách ngắt, đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để có trị số 2,5V. Đọc và ghi chỉ số của ampe kế trong mỗi lần đo vào bảng 2 của mẫu báo cáo. Ngắt công tắc sau lần đo cuối cùng.
d. Thực hiện yêu cầu tiếp theo của mẫu báo cáo.
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau
Bảng 2
Dừng máy cho các em thực hành
Georg Simon Ohm
Sau khi các em thực hành xong, cả lớp cùng quan sát TN ảo, khác với thực hành vừa làm là có thể lấy chính xác trị số đo, vì không có nguyên nhân gây ra sự khác nhau như TN thật.
W
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,120A
U1=1V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,180A
U1=1,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 1.3
Bảng 1
P1 =0.120
P2 =0.270
P3 =0.480
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,250A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,255A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TH các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2,5V
* thí NGHIệM ảO
Sau đây các em theo dõi TN ảo để minh hoạ cho TN các nhóm vừa làm.
Lần đo 2.3
Bảng 2
P1 =0.625
P2 =0.638
P3 =0.600
Pq=0,621 w
III: Hoàn thành mẫu báo cáo thực hành:
1: Tr¶ lêi c©u hái:
2. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau (bảng 1)
3. Xác định công suất của quạt điện (bảng 2)
=> Nhận xét: Khi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm thì công suất tiêu thụ của bóng đèn cũng tăng hoặc giảm theo. Công suất tiêu thụ của dụng cụ thay đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ thay đổi.
=> Nhận xét: Khi hiệu điện thế hai đầu quạt điện bằng hiệu điện thế định mức của quạt điện thì công suất tiêu thụ của quạt điện cũng bằng công suất định mức ghi trên quạt điện đó. Công suất tiêu thụ của dụng cụ không đổi khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dụng cụ không đổi.
Dặn dò
- Về nhà ôn tập lý thuyết và xem lại bài 14 và bài tập 14 trang 21 -22 SBT
Xem trước: Tiết 16 Định luật Jun - Len-xơ
+ -
Cảm ơn các thầy cô và các em?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Thu Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)