Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện
Chia sẻ bởi nguyễn thanh quang |
Ngày 27/04/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Thực hành: Xác định công suất của các dụng cụ điện thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
VẬT LÍ 9
TỰ HỌC, TỰ TÌM TÒI, TỰ KHÁM PHÁ
TIẾT DẠY HỌC THEO PP. BÀN TAY NẶN BỘT
“Hãy đặt tay vào bột có nghĩa là hãy tự làm, có làm mới hiểu.
Khi đặt tay vào bột có một chút bột dính tay, học sinh tự làm sẽ đọng lại một chút trong đầu”
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?
b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện.
c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
P=I2.R
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện.
1.Trả lời câu hỏi:
P=U.I
BÀI 15 THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I- CHUẨN BỊ:
- Một nguồn điện 6V.
- Một công tắc.
- Chín đoạn dây mỗi đoạn 30 cm
- Một ampe kế có giới hạn đo 300mA (hoặc 500mA) và độ chia nhỏ nhất 10mA (hoặc 20mA)
- Một vôn kế có giới hạn đo 5V (hoặc 6V) và có độ chia nhỏ nhất 0,1V
- Một bóng đèn pin 2.5V- 0,3A
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã dặn dò ở tiết trước.
- Một biến trở có điện trở lớn nhất 20 ôm và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
I- CHUẨN BỊ:
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất.
B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo.
B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo.
B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo.
B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,120A
U1=1V
* Thí nghiệm ảo:
Lần đo 1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,180A
U1=1,5V
Lần đo 2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2V
Lần đo 3
Bảng 1 minh hoạ (P=U.I)
P1 =0.120
P2 =0.270
P3 =0.480
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất.
B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo.
B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo.
B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo.
B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
Tổ 1
Tổ 2
a/ Các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sai số trong kết quả thực hành trên:
2. Nhận xét:
- Chốt cắm lỏng hoặc tiếp xúc điện không tốt.
- Chỉnh lại chốt cắm, cạo sạch chỗ tiếp xúc điện.
b/ Cách khắc phục :
- Hiệu chỉnh am pe và vôn kế về vạch số 0.
- Điện trở có trị số lớn.
- Cách đặt mắt đọc chưa chính sác.
- Chưa điều chỉnh ampe và vôn kế về đúng vạch số 0.
- Dây dẫn và các thiết bị nóng và tỏa nhiệt ra môi trường.
- Dùng điện trở có trị số nhỏ.
- Đặt mắt đúng hướng vuông góc để đọc kết quả.
- Làm xong thí nghiệm là ngắt khóa K liền.
+
-
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Về nhà ôn tập lý thuyết và xem lại bài 14 và bài tập 14 trang 21 -22 SBT
Xem trước: Tiết 16 Định luật Jun - Len-xơ
TỰ HỌC, TỰ TÌM TÒI, TỰ KHÁM PHÁ
TIẾT DẠY HỌC THEO PP. BÀN TAY NẶN BỘT
“Hãy đặt tay vào bột có nghĩa là hãy tự làm, có làm mới hiểu.
Khi đặt tay vào bột có một chút bột dính tay, học sinh tự làm sẽ đọng lại một chút trong đầu”
a) Công suất P của một dụng cụ điện hoặc của một đoạn mạch liên hệ với hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I bằng hệ thức nào ?
b) Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Mắc vôn kế song song với đoạn mạch cần đo hiệu điện thế, sao cho chốt (+) của vôn kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện.
c) Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ này như thế nào vào đoạn mạch cần đo?
P=I2.R
Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch cần đo cường độ dòng điện chạy qua nó, sao cho chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của ampe kế được mắc về phía cực (-) của nguồn điện.
1.Trả lời câu hỏi:
P=U.I
BÀI 15 THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
I- CHUẨN BỊ:
- Một nguồn điện 6V.
- Một công tắc.
- Chín đoạn dây mỗi đoạn 30 cm
- Một ampe kế có giới hạn đo 300mA (hoặc 500mA) và độ chia nhỏ nhất 10mA (hoặc 20mA)
- Một vôn kế có giới hạn đo 5V (hoặc 6V) và có độ chia nhỏ nhất 0,1V
- Một bóng đèn pin 2.5V- 0,3A
- Chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu đã dặn dò ở tiết trước.
- Một biến trở có điện trở lớn nhất 20 ôm và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất 2A
I- CHUẨN BỊ:
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất.
B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo.
B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo.
B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo.
B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,120A
U1=1V
* Thí nghiệm ảo:
Lần đo 1
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,180A
U1=1,5V
Lần đo 2
K
A
B
+
K
250
150
100
0
50
200
300
mA
-
+
C
M
N
A
B
-
2,5V
I1=0,240A
U1=2V
Lần đo 3
Bảng 1 minh hoạ (P=U.I)
P1 =0.120
P2 =0.270
P3 =0.480
II- NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Xác định công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau:
B1: mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Cho biến trở về giá trị lớn nhất.
B2: đóng mạch điện, di chuyển con chạy để vôn kế chỉ hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là U1 = 1V, ghi U1và cường độ dòng điện I1 vào bảng báo cáo.
B3: Tăng dần lên sao cho U2 = 1.5V, U3 = 2V sau đó ghi các giá trị của U, I tương ứng vào bảng báo cáo.
B4: Tính công suất P của đèn trong mỗi lần đo.
B5: Nhận xét sự thay đổi của P khi U tăng hoặc giảm.
Tổ 1
Tổ 2
a/ Các nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sai số trong kết quả thực hành trên:
2. Nhận xét:
- Chốt cắm lỏng hoặc tiếp xúc điện không tốt.
- Chỉnh lại chốt cắm, cạo sạch chỗ tiếp xúc điện.
b/ Cách khắc phục :
- Hiệu chỉnh am pe và vôn kế về vạch số 0.
- Điện trở có trị số lớn.
- Cách đặt mắt đọc chưa chính sác.
- Chưa điều chỉnh ampe và vôn kế về đúng vạch số 0.
- Dây dẫn và các thiết bị nóng và tỏa nhiệt ra môi trường.
- Dùng điện trở có trị số nhỏ.
- Đặt mắt đúng hướng vuông góc để đọc kết quả.
- Làm xong thí nghiệm là ngắt khóa K liền.
+
-
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Về nhà ôn tập lý thuyết và xem lại bài 14 và bài tập 14 trang 21 -22 SBT
Xem trước: Tiết 16 Định luật Jun - Len-xơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thanh quang
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)