Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi nguyễn phương thảo |
Ngày 09/05/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
TR CHOI CH?
1
1. Dấu gì dùng để kết thúc câu trần thuật?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2. Dấu gì dùng để kết thúc câu nghi vấn?
3. Dấu gì dùng để kết thúc câu cảm thán và câu cầu khiến?
4. Dấu gì dùng để phân cách các thành phần câu và các bộ phận đồng chức trong câu?
5. Dấu gì dùng biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, làm giãn nhịp điệu câu văn, thể hiện sự hài hước, dí dỏm?
6. Dấu gì dùng đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp?
7. Dấu gì dùng đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu, biểu thị sự liệt kê, đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật, nối các từ nằm trong một liên danh?
8. Dấu gì không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả. Dùng nối các tiếng trong một từ phiên âm?
9. Dấu gì đánh dấu phần có chức năng chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)?
10. Dấu gì dùng để báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó, báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn đối thoại?
11. Dấu gì dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí dẫn trong câu văn?
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 6
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 7
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 8
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy quan sát các ví dụ và thực hiện theo yêu cầu phần II/sgk tr 151. Cho biết mỗi ví dụ đó đã mắc lỗi gì về dấu câu?
VD1: Ví dụ sau thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
VD2: Ví dụ sau dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ đó nên dùng dấu gì?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
VD3: Câu văn sau thiếu dấu gì đê phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Đặt dấu đó vào chỗ thích hợp?
Cam quýt bưới xoài là đăc sản của vùng này.
VD4: Ví dụ sau đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã đúng chưa? Vì sao? Nên đặt dấu gì ở các vị trí đó?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Ví dụ 1:
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Lỗi: Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ 2:
2. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi: Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
2. Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Ví dụ 3:
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
3. Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Ví dụ 4:
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
BT1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
!
!
!
!
-
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp.
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
Bài học đã
KẾT THÚC
Xin cảm ơn thầy, cô giáo và các em.
1
1. Dấu gì dùng để kết thúc câu trần thuật?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
2. Dấu gì dùng để kết thúc câu nghi vấn?
3. Dấu gì dùng để kết thúc câu cảm thán và câu cầu khiến?
4. Dấu gì dùng để phân cách các thành phần câu và các bộ phận đồng chức trong câu?
5. Dấu gì dùng biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, làm giãn nhịp điệu câu văn, thể hiện sự hài hước, dí dỏm?
6. Dấu gì dùng đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp, đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp?
7. Dấu gì dùng đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu, biểu thị sự liệt kê, đánh dấu trực tiếp lời nói của nhân vật, nối các từ nằm trong một liên danh?
8. Dấu gì không phải là một dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả. Dùng nối các tiếng trong một từ phiên âm?
9. Dấu gì đánh dấu phần có chức năng chú thích. (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)?
10. Dấu gì dùng để báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó, báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời dẫn đối thoại?
11. Dấu gì dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp, đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai, đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí dẫn trong câu văn?
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 6
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 7
THÔNG KÊ DẤU CÂU ĐÃ HỌC Ở LỚP 8
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Câu hỏi: Em hãy quan sát các ví dụ và thực hiện theo yêu cầu phần II/sgk tr 151. Cho biết mỗi ví dụ đó đã mắc lỗi gì về dấu câu?
VD1: Ví dụ sau thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
VD2: Ví dụ sau dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ đó nên dùng dấu gì?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
VD3: Câu văn sau thiếu dấu gì đê phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Đặt dấu đó vào chỗ thích hợp?
Cam quýt bưới xoài là đăc sản của vùng này.
VD4: Ví dụ sau đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã đúng chưa? Vì sao? Nên đặt dấu gì ở các vị trí đó?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Ví dụ 1:
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Lỗi: Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ 2:
2. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi: Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
2. Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Ví dụ 3:
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi: Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
3. Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Ví dụ 4:
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi: Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
BT1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
!
!
!
!
-
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp.
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
a) Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
Bài học đã
KẾT THÚC
Xin cảm ơn thầy, cô giáo và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn phương thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)