Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Tâm |
Ngày 03/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lâm Mộng Quang
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
Tiết: 60
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
*Lớp: 6
1. Dấu chấm:
Dùng để kết thúc câu
trần thuật.
2. Dấu chấm hỏi:
Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
*Lớp: 6
3. Dấu chấm than:
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
4. Dấu phẩy:
Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
* Lớp: 7
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
1. Dấu chấm lửng:
2. Dấu chấm phẩy:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Nối các từ nằm trong một liên danh.
4. Dấu gạch nối:
Không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm.
Ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Lớp: 8
Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.
1. Dấu ngoặc đơn:
2. Dấu hai chấm:
Dùng để đánh dấu phần chú thích
3. Dấu ngoặc kép:
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san... dẫn trong câu văn.
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Ví dụ:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
.
T
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
- Ví dụ:
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản vùng này.
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.
- Ví dụ:
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Quả thật tôi không biết giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
.
?
- Ví dụ:
GHI NHỚ:
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
III. LUYỆN TẬP:
1. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội(.)
Cái Tý(,) thằng Dần cùng vỗ tay reo(:)
(-) A(!) Thầy đã về(!) A(!) Thầy đã về(!) ...
Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách(.)
Ngoài đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)
(-) Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà(!)
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
2. Phát hiện lỗi về dấu câu và thay thế các dấu câu thích hợp:
a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
* Đáp án:
* Đáp án:
b. Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
* Đáp án:
c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng , nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh.
GIÁO ÁN
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
Giáo viên: NGUYỄN THỊ MINH TÂM
Năm học: 2008 - 2009
Tiết: 60
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
*Lớp: 6
1. Dấu chấm:
Dùng để kết thúc câu
trần thuật.
2. Dấu chấm hỏi:
Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
*Lớp: 6
3. Dấu chấm than:
Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
4. Dấu phẩy:
Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
* Lớp: 7
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
1. Dấu chấm lửng:
2. Dấu chấm phẩy:
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Nối các từ nằm trong một liên danh.
4. Dấu gạch nối:
Không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm.
Ngắn hơn dấu gạch ngang.
* Lớp: 8
Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.
1. Dấu ngoặc đơn:
2. Dấu hai chấm:
Dùng để đánh dấu phần chú thích
3. Dấu ngoặc kép:
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san... dẫn trong câu văn.
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Ví dụ:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
.
T
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
- Ví dụ:
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản vùng này.
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản vùng này.
- Ví dụ:
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Quả thật tôi không biết giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
.
?
- Ví dụ:
GHI NHỚ:
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
III. LUYỆN TẬP:
1. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(,) tỏ ra dáng bộ vui mừng(.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội(.)
Cái Tý(,) thằng Dần cùng vỗ tay reo(:)
(-) A(!) Thầy đã về(!) A(!) Thầy đã về(!) ...
Mặc kệ chúng nó(,) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa(,) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm(.) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách(.)
Ngoài đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(:)
(-) Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm không(?) Sao chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà(!)
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
2. Phát hiện lỗi về dấu câu và thay thế các dấu câu thích hợp:
a. Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
* Đáp án:
* Đáp án:
b. Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
* Đáp án:
c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng , nhưng tôi vẫn không quên được những kỷ niệm êm đềm thời học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)