Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lan Thanh |
Ngày 03/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Tổng kết về dấu câu:
? Ở lớp 6,7,8 em đã học những loại dấu câu nào? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu đó?
Lớp 7:
1.Dấu chấm lửng:
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
2. Dấu phẩy:
các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
* Lưu ý:
Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó là qui định về chính tả. Dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm.(viết ngắn hơn dấu gạch ngang)
Lớp 8:
Dấu ngoặc đơn:
- Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm:
- Báo trước phần giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.
3.Dấu ngoặc kép:
- Đánh dấu từ, ngữ, câu , đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tạp chí… dẫn trong câu văn.
Đây là những dấu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu chính tả rất chặt chẽ. Vì vậy phải dùng đúng lúc, đúng chỗ.
II.Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1.Thiếu dấu ngắt câu khi đã kết thúc:
- Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ biết bao người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.
2.Dùng dấu phẩy ngắt câu khi câu chưa kết thúc:
- Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
.
,
3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận câu khi cần thiết:
VD: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
,
,
,
4.Lẫn lộn công dụng các dấu câu:
Quả thật, tôi không biết giải quyết vấn đề như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
.
!
?
Ghi nhớ:
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu câu khi câu đã kết thúc.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng các dấu câu.
III. Luỵên tập:
Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc lại vẫy đuôi rôí rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( )
Cái Tí( )thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( )A( )thầy đã về( ) A ( )thầy đã về( )…
Mặc kệ chúng nó ( )anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( )nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm( )rồi lảo đảo đi đến cạnh phản( )anh nằm lăn kềnh ra trên chiếc chiếu rách( )…
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
I. Tổng kết về dấu câu:
? Ở lớp 6,7,8 em đã học những loại dấu câu nào? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu đó?
Lớp 7:
1.Dấu chấm lửng:
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quãng.
Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
2. Dấu phẩy:
các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
3. Dấu gạch ngang:
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
* Lưu ý:
Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó là qui định về chính tả. Dùng để nối các tiếng trong một từ phiên âm.(viết ngắn hơn dấu gạch ngang)
Lớp 8:
Dấu ngoặc đơn:
- Đánh dấu phần có chức năng chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
2. Dấu hai chấm:
- Báo trước phần giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại.
3.Dấu ngoặc kép:
- Đánh dấu từ, ngữ, câu , đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tạp chí… dẫn trong câu văn.
Đây là những dấu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu chính tả rất chặt chẽ. Vì vậy phải dùng đúng lúc, đúng chỗ.
II.Các lỗi thường gặp về dấu câu:
1.Thiếu dấu ngắt câu khi đã kết thúc:
- Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ biết bao người nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.
2.Dùng dấu phẩy ngắt câu khi câu chưa kết thúc:
- Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
.
,
3. Thiếu dấu thích hợp để tách bộ phận câu khi cần thiết:
VD: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
,
,
,
4.Lẫn lộn công dụng các dấu câu:
Quả thật, tôi không biết giải quyết vấn đề như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
.
!
?
Ghi nhớ:
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu câu khi câu đã kết thúc.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng các dấu câu.
III. Luỵên tập:
Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc lại vẫy đuôi rôí rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( )
Cái Tí( )thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( )A( )thầy đã về( ) A ( )thầy đã về( )…
Mặc kệ chúng nó ( )anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( )nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm( )rồi lảo đảo đi đến cạnh phản( )anh nằm lăn kềnh ra trên chiếc chiếu rách( )…
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Lan Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)