Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Thuỷ | Ngày 03/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC EM !
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT !
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
DẤU CÂU CÔNG DỤNG
- Kết thúc câu
- Dấu chấm
- Dấu chấm hỏi
- Kết thúc câu nghi vấn
- Dấu chấm than
- Kết thúc câu câu cảm thán, cầu khiến
- Dấu chấm lửng
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngắt quãng, ngập ngừng
Tỏ ý còn nhiều sự việc, hiện tượng chưa được liệt kê
Chuẩn bị cho sự xuất hiện một từ ngữ có nội dung bất ngờ, châm biếm
- Dấu chấm phẩy
- Đánh dấu ranh giới các vế trong câu ghép; các bộ phận trong phép liệt kê
Đánh dấu bộ phận giải thích, lời nói trực tiếp
Để liệt kê
- Dấu gạch ngang
- Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
- Đánh dấu phần thuyết minh, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại
- Dấu ngoặc đơn
- Dấu hai chấm
- Dấu ngoặc kép
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc mỉa mai
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Trường hợp dưới đây dùng dấu câu chưa hợp lí, em sửa lại cho phù hợp:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Sửa lại:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Dấu chấm được dùng sau từ này trong ví dụ dưới đây đúng hay sai ? Vì sao ?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu chấm không đúng vì chưa kết thúc câu, nên dùng dấu phẩy.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Câu văn dưới đây thiếu dấu gì, ở vị trí nào ?
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận trong phép liệt kê
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
Dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất, dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn sau được dùng đúng chưa ? Vì sao ?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Sửa lại:
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
4/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1/ Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
2/ Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
3/ Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
4/ Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Ghi nhớ:
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Lẫn lộn công dụng của dấu câu
* Ghi nhớ: Sgk/151
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào trong các dấu ngoặc đơn dưới đây:
1/ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( )
2/ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( )
3/ Cái Tí( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
4/ Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào trong các dấu ngoặc đơn dưới đây:
1/ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng(. )
2/ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội( )
3/ Cái Tí( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
4/ Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào trong các dấu ngoặc đơn dưới đây:
1/ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng(. )
2/ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội(. )
3/ Cái Tí( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
4/ Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào trong các dấu ngoặc đơn dưới đây:
1/ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng(. )
2/ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội(. )
3/ Cái Tí(, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( : )
( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! )…
4/Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào trong các dấu ngoặc đơn dưới đây:
1/ Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít(, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng(. )
2/ Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội(. )
3/ Cái Tí(, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( : )
( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! )…
4/ Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản(, ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( : )
( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
Bài tập 2: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
TIẾT 58, 59
I/ TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II/ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III/ LUYỆN TẬP
DẶN DÒ
- Học bài, làm lại các bài tập.
Kiểm tra lại lỗi về dấu câu của các bài kiểm tra và sửa.
Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Tiếng Việt.
Soạn bài: Đập đá ở Côn Lôn; Thuyết minh một thể loại văn học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)