Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

Chia sẻ bởi Lương Cầm Hóa | Ngày 03/05/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô và các em học sinh
Hãy cho biết một vài dấu câu quen thuộc thường được sử dụng trong Tiếng Việt, lấy ví dụ minh hoạ?
(.) , (?) , (!) , (…) , (;) , (,) , (:) , (()) , (“”) , (-) , (_)
Các dấu câu thường dùng trong tiếng Việt :
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59 :
I. BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm (.)
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm than (!)
Kết thúc câu trần thuật . VD Tôi đi học.
Kết thúc câu nghi vấn
VD; mai mình học môn gì ?
Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán. VD: ối làng nước ơi !
1.
2.
3.
4.
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu phẩy ( , )
Tách các phần phụ, các vế câu ghép, các bộ phận cùng chức
VD : cam, quýt, xoài, bưởi đều là trái cây đặc sản
Thống kê dấu câu học ở lớp 6:
Stt
Dấu câu
Công dụng
- Dấu chấm lửng (…)
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng ngắt quảng.
- Giảm nhịp điệu câu văn hài hước dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …Quan lớn…Đê vỡ mất rồi!
Dấu gạch ngang (-)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
-.Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp ,biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong liên danh.
Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu
- Dấu chấm phẩy (;)
Dấu gạch nối ( - )
Là một kí hiệu ngôn ngữ
Nối các tiếng trong từ phiên âm
VD : Ai – Ma - Tôp
Thống kê dấu câu học ở lớp 7 :
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu ngoặc đơn ( () )
Dấu ngoặc kép ( “ ” )
Dấu hai chấm ( : )
Đánh dấu các phần có chức năng chú thích
VD: Tản Đà ( 1889 – 1939 )
_ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
_ Đánh dấu từ, ngữ được, hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc mỉa mai.
_ Tên tác phẩm, tờ báo,… dẫn trong câu
VD; Hai tiếng “em bé” mà cô tôii ngân dài ra thật ngọt
_Báo trước phần giải thích, bổ sung, thuyết minh.
_Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại
VD: Chủ Tịch Hồ Chí Minh nói : “ tôi chỉ có một ham muốn…”
Thống kê dấu câu học ở lớp 8:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
 Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
.
t
T
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
 Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
 Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
 Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
GHI NHỚ
Khi viết cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
-Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
-Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
.
.
,
,
:
_
!
!
!
!
(1)
(2)
(3)
(4)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
,
,
.
,
.
(5)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
,
,
.
,
:
_
?
?
?
!
(6)
(7)
(8)
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“

A
a
III. LUYỆN TẬP
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách.
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“

L
l
N
n
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3 : Hãy điền dấu câu thích hợp vào các trường hợp sau:
- Đêm hôm qua cầu gãy hãy cẩn thận
- Đừng uống chè uống rượu nghe con
TỔNG KẾT
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 11 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Các Thầy giáo, cô giáo
và Các em học sinh.
xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Cầm Hóa
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)