Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

Chia sẻ bởi Bùi Thị Hồng Hạnh | Ngày 03/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

nhIệT LIệT CHàO MừNG CáC THầY CÔ GIáO
ĐếN Dự GIờ LớP 8A
ôn luyện về dấu câu
Tiết 59 :
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I.Tổng kết về dấu câu
(.) , (?) , (!) (, ) , (…) , (;) , (-) , (()) , (:) , (“”)
Các dấu câu thường
dùng trong tiếng Việt?
1. Dấu chấm (.):
2. Dấu chấm hỏi (?):
3. Dấu chấm than (!):
4. Dấu phẩy (,):
5. Dấu chấm lửng(…):
7. Dấu gạch ngang(-):
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp
6. Dấu chấm phẩy(;):
8.Dấu ngoặc đơn():
9.Dấu hai chấm(:):
10.Dấu ngoặc kép( “”):
Kết thúc câu trần thuật
Kết thúc câu nghi vấn
Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến
Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu trong một câu ghép, giữa các bộ phận trong một phép liệt kê
Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu: Thành phần phụ với nòng cốt câu, giữa các từ ngữ có cùng chức vụ, giữa các vế câu của một câu ghép
Tỏ ý còn nhiều sự vật,hiện tượng chưa liệt kê hết, chỗ lời nói bỏ dở…
Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
Đánh dấu phần giải thích thuyết minh bổ sung, đánh dấu lời dẫn trực tiếp, lời thoại.
Đánh dấu phần chú thích
Nêu công dụng của từng loại dấu câu.
Đánh dấu từ ngữ, câu đoạn dẫn trực tiếp, từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt, mỉa mai, tên tác phẩm, tạp san …
II. C¸c lçi th­êng gÆp vÒ dÊu c©u
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
 Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
.
t
T
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Đọc các ví dụ sau:
Thiếu dấu ngắt câu sau từ xúc động.
Dùng dấu chấm để kết thúc câu
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
.
Ô
,
ô
Dùng dấu chấm sau từ “này” đúng hay sai? Vì sao? Ở chổ này nên dùng dấu gì?
Dùng như vậy là sai. Vì câu chưa kết thúc . Nên dùng dấu phẩy
 Lỗi :
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
2
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
 Lỗi :
,
,
,
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt các thành phần đồng chức?Hãy đặt dấu vào chỗ thích hợp?
II. C¸c lçi th­êng gÆp vÒ dÊu c©u
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
3.
Thiếu dấu phẩy để ngắt các thành phần đồng chức
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
.
?
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và
dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn
văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí
đó nên dùng dấu gì?
Đặt dấu câu như vậy là chưa đúng.
Vì dấu câu đó chưa đúng
với mục đích nói của câu
Ở câu thứ nhất đặt chấm.
Ở câu thứ hai đặt dấu chấm hỏi.
 Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
GHI NHỚ
 Khi vieát caàn traùnh caùc loãi sau ñaây veà daáu caâu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
-Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
-Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
II. C¸c lçi th­êng gÆp vÒ dÊu c©u
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
.
,
:
-
,
.
.
.
!
!
,
!
!
!
,
,
,
,
,
,
.
:
-
?
?
?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“

A
a
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách .
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
,
L
l
:“

N
.
,
n
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Củng cố
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 10 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Giờ học đến đây kết thúc
Xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)