Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Tuấn |
Ngày 03/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
quý thầy cô giáo và các em học sinh về tham dự hội thi giáo viên giỏi.
Tiết 59 :
Ngữ văn
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Nhóm 1: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6?
Nhóm 2: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 7?
Nhóm 3: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8?
Các dấu câu đã học:
Lớp 6: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
Lớp 8: Dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.
I. BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm (.)
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm than (!)
Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu trần thuật .
Đặt cuối câu nghi vấn. Dùng để kết thúc câu nghi vấn
Đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến, dùng để kết thúc câu cảm hoặc câu cầu khiến.
1.
2.
3.
4.
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu phẩy ( , )
Tách các phần phụ, các vế câu ghép, các bộ phận cùng chức, các từ ngữ với bộ phận chú thích.
Thống kê dấu câu học ở lớp 6:
Stt
Dấu câu
Công dụng
- Dấu chấm lửng (…)
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt quảng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị sự hài hước, châm biếm.
Dấu gạch ngang (-)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong liên danh.
- Dấu chấm phẩy (;)
Thống kê dấu câu học ở lớp 7 :
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu ngoặc đơn ( () )
Dấu ngoặc kép ( “ ” )
Dấu hai chấm ( : )
Đánh dấu các phần có chức năng chú thích
Đánh dấu các từ ngữ chỉ nguồn gốc của sự trích dẫn
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
- Tên tác phẩm, tờ báo,… dẫn trong câu
- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
Thống kê dấu câu học ở lớp 8:
Bài tập: Các dấu câu được sử dụng trong các câu văn sau có công dụng gì?
a. Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi.
b. Cối xay tre, nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.
a. Sử dụng dấu chấm giữa dòng thơ => tách hai vế câu => biểu hiện tình cảm sâu lắng, thiết tha; tâm trạng quyến luyến.
b. Sử dụng dấu phẩy => tách câu thành những đoạn cân đối => diễn tả nhịp quay nhẫn nại của chiếc cối xay => những nhọc nhằn, cơ cực của người nông dân.
Đoạn văn của học sinh:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, ông tố cáo tội ác của bọn xâm lược, ông thề, không đội trời chung với bọn chúng. Ngoài ra. nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước. Ông quyết tâm đánh đuổi giặc. Để đem lại hạnh phúc cho mọi người.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
Nhóm 1: Ví dụ sau thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Nhóm 2: Ví dụ sau dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ đó nên dùng dấu gì?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Nhóm 3: Câu văn sau thiếu dấu gì đê phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Đặt dấu đó vào chỗ thích hợp?
Cam quýt bưới xoài là đăc sản của vùng này.
Nhóm 4: Ví dụ sau đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã đúng chưa? Vì sao? Nên đặt dấu gì ở các vị trí đó?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 1:
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
.
t
T
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 2:
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 3:
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 4:
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
III. Luyện tập
Nhóm 1, 2: Làm bài tập 1. (Nhóm 1 làm từ “Con chó cái ... thầy đã về”. Nhóm 2 làm từ “Mặc kệ ... nóng lên đây mà.”)
Nhóm 3: Làm bài tập 2.
Nhóm 4: Điền các dấu câu thích hợp vào đoạn văn:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, ông tố cáo tội ác của bọn xâm lược, ông thề không đội trời chung với bọn chúng. Ngoài ra. Nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước, ông quyết tâm đánh đuổi giặc. Để đem lại hạnh phúc cho mọi người.
III. LUYỆN TẬP
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
!
!
!
!
-
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
III. LUYỆN TẬP
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách.
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“
”
L
l
N
n
Đoạn văn của học sinh:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc ng tố cáo tội ác của bọn xâm lược ng thề không đội trời chung với bọn chúng Ngoài ra Nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước Ông quyết tâm đánh đuổi giặc ể đem lại hạnh phúc cho mọi người
,
,
,
.
.
.
.
.
ô
ô
Đ
.
Ô
.
Ô
,
đ
Bài tập 4: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
Hoa lay ơn giống như chiếc loa kèn màu hồng phấn bông hoa hướng dương như những vừng mặt trời hoa cẩm chướng là những ngôi sao màu trên vòm trời
Hoa lay ơn giống như chiếc loa kèn màu hồng phấn. Bông hoa hướng dương như những vừng mặt trời. Hoa cẩm chướng là những ngôi sao màu trên vòm trời.
Bài tập 5: Viết đoạn văn có sử dụng đúng dấu câu với các chủ đề sau:
Nhóm 1: Đoạn văn về chủ đề: Mùa xuân.
Nhóm 2: Đoạn văn về chủ đề: Ngày nhà giáo Việt Nam.
Nhóm 3: Đoạn văn về chủ đề: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bài học đã
KẾT THÚC
Xin cảm ơn thầy, cô giáo và các em.
quý thầy cô giáo và các em học sinh về tham dự hội thi giáo viên giỏi.
Tiết 59 :
Ngữ văn
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Nhóm 1: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6?
Nhóm 2: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 7?
Nhóm 3: Cho biết các dấu câu đã học trong chương trình ngữ văn lớp 8?
Các dấu câu đã học:
Lớp 6: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
Lớp 7: Dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
Lớp 8: Dấu hai chấm, dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép.
I. BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dấu chấm (.)
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm than (!)
Đặt cuối câu trần thuật, dùng để kết thúc câu trần thuật .
Đặt cuối câu nghi vấn. Dùng để kết thúc câu nghi vấn
Đặt cuối câu cảm hoặc câu cầu khiến, dùng để kết thúc câu cảm hoặc câu cầu khiến.
1.
2.
3.
4.
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu phẩy ( , )
Tách các phần phụ, các vế câu ghép, các bộ phận cùng chức, các từ ngữ với bộ phận chú thích.
Thống kê dấu câu học ở lớp 6:
Stt
Dấu câu
Công dụng
- Dấu chấm lửng (…)
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dỡ hay ngập ngừng, ngắt quảng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị sự hài hước, châm biếm.
Dấu gạch ngang (-)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật, biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong liên danh.
- Dấu chấm phẩy (;)
Thống kê dấu câu học ở lớp 7 :
Stt
Dấu câu
Công dụng
Dấu ngoặc đơn ( () )
Dấu ngoặc kép ( “ ” )
Dấu hai chấm ( : )
Đánh dấu các phần có chức năng chú thích
Đánh dấu các từ ngữ chỉ nguồn gốc của sự trích dẫn
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
- Tên tác phẩm, tờ báo,… dẫn trong câu
- Báo trước phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
- Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hoặc lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
Thống kê dấu câu học ở lớp 8:
Bài tập: Các dấu câu được sử dụng trong các câu văn sau có công dụng gì?
a. Đất nước đẹp vô cùng. Nhưng Bác phải ra đi.
b. Cối xay tre, nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.
a. Sử dụng dấu chấm giữa dòng thơ => tách hai vế câu => biểu hiện tình cảm sâu lắng, thiết tha; tâm trạng quyến luyến.
b. Sử dụng dấu phẩy => tách câu thành những đoạn cân đối => diễn tả nhịp quay nhẫn nại của chiếc cối xay => những nhọc nhằn, cơ cực của người nông dân.
Đoạn văn của học sinh:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, ông tố cáo tội ác của bọn xâm lược, ông thề, không đội trời chung với bọn chúng. Ngoài ra. nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước. Ông quyết tâm đánh đuổi giặc. Để đem lại hạnh phúc cho mọi người.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
Nhóm 1: Ví dụ sau thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Nhóm 2: Ví dụ sau dùng dấu chấm sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ đó nên dùng dấu gì?
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Nhóm 3: Câu văn sau thiếu dấu gì đê phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Đặt dấu đó vào chỗ thích hợp?
Cam quýt bưới xoài là đăc sản của vùng này.
Nhóm 4: Ví dụ sau đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai đã đúng chưa? Vì sao? Nên đặt dấu gì ở các vị trí đó?
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 1:
1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
.
t
T
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 2:
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 3:
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ 4:
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
III. Luyện tập
Nhóm 1, 2: Làm bài tập 1. (Nhóm 1 làm từ “Con chó cái ... thầy đã về”. Nhóm 2 làm từ “Mặc kệ ... nóng lên đây mà.”)
Nhóm 3: Làm bài tập 2.
Nhóm 4: Điền các dấu câu thích hợp vào đoạn văn:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc, ông tố cáo tội ác của bọn xâm lược, ông thề không đội trời chung với bọn chúng. Ngoài ra. Nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước, ông quyết tâm đánh đuổi giặc. Để đem lại hạnh phúc cho mọi người.
III. LUYỆN TẬP
Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
!
!
!
!
-
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
III. LUYỆN TẬP
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách.
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“
”
L
l
N
n
Đoạn văn của học sinh:
Nguyễn Trãi là người có lòng căm thù giặc sâu sắc ng tố cáo tội ác của bọn xâm lược ng thề không đội trời chung với bọn chúng Ngoài ra Nguyễn Trãi còn có lòng nồng nàn yêu nước Ông quyết tâm đánh đuổi giặc ể đem lại hạnh phúc cho mọi người
,
,
,
.
.
.
.
.
ô
ô
Đ
.
Ô
.
Ô
,
đ
Bài tập 4: Điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn sau:
Hoa lay ơn giống như chiếc loa kèn màu hồng phấn bông hoa hướng dương như những vừng mặt trời hoa cẩm chướng là những ngôi sao màu trên vòm trời
Hoa lay ơn giống như chiếc loa kèn màu hồng phấn. Bông hoa hướng dương như những vừng mặt trời. Hoa cẩm chướng là những ngôi sao màu trên vòm trời.
Bài tập 5: Viết đoạn văn có sử dụng đúng dấu câu với các chủ đề sau:
Nhóm 1: Đoạn văn về chủ đề: Mùa xuân.
Nhóm 2: Đoạn văn về chủ đề: Ngày nhà giáo Việt Nam.
Nhóm 3: Đoạn văn về chủ đề: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
Bài học đã
KẾT THÚC
Xin cảm ơn thầy, cô giáo và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)