Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hà |
Ngày 03/05/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng thầy cô!
Kiểm tra bài cũ
Nêu công dụng của dấu ngoặc kép?
Đáp án:
Dấu ngoặc kép dùng để
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san…được dẫn.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59 :Tiếng Việt
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Câu hỏi thảo luận nhóm (2p)
Liệt kê các dấu câu đã
học từ lớp 6 đến lớp 8?
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Dấu chấm (.)
2. Dấu chấm hỏi (?)
3. Dấu chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
Dấu chấm lửng (…)
2. Dấu chấm phẩy (;)
3. Dấu gạch ngang (-)
4. Dấu gạch nối (-) ( không phải là dấu câu)
Dấu ngoặc đơn ( )
2. Dấu hai chấm ( : )
3. Dấu ngoặc kép ( “”)
Câu hỏi thảo luận nhóm (3p)
Nhóm 1,5,7
Công dụng của dấu:
Chấm, chấm hỏi,
chấm than và dấu
phẩy.
Nhóm 2,4,8.10
Công dụng của dấu:chấm lửng, chấm phẩy, gạch ngang và gạch nối
Nhóm 3,6,9,11 nêu công dụng của dấu: ngoặc đơn, hai chấm và ngoặc kép
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Lớp
Lớp 6
Dấu câu
1. Dấu chấm (.)
2. Dấu chấm hỏi(?)
3. Dấu chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
CÔNG DỤNG
Kết thúc câu trần thuật
Kết thúc câu nghi vấn
Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến
Tách các thành phần và các bộ phận của câu
VÍ DỤ
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người.
Thế nào là một học sinh ngoan?
Ôi, đẹp quá!
Đi thôi nào!
Sáng nay, lớp ta lao động.
LỚP 7
1. Dấu chấm lửng (…)
2. Dấu chấm phẩy (;)
3. Dấu gạch ngang(-)
4. Dấu gạch nối (-)
Biểu thị:
+ Bộ phận chưa liệt kê hết
+ Lời nói ngập ngừng, ngắt quảng.
- làm giản nhịp điệu câu văn, tạo sự hài hước dí dỏm.
- Đánh dấu các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
-Đánh dấu:
+ Bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
+ Các lượt lời trong hội thoại.
-Nối các từ trong một liên doanh.
Nối các tiếng trong một từ phiên âm gồm nhiều tiếng ( không phải là dấu câu)
Nứa, tre, trúc…đều mọc thẳng.
Bẩm … Quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Lan ơ..ơ..i!
*/ Lan – lớp trưởng lớp tôi – học rất giỏi.
*/ Mẹ bảo:
- Con học bài kĩ chưa?
Con trả lời:
-Con học bài kĩ rồi mẹ a!
*/ Hà Nội – Huế - Sài Gòn là những trung tâm văn hóa lớn của nước ta.
Hung-ga-ri.
Cốm không phải là thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Lớp 8
1. Dấu ngoặc đơn ( )
2. Dấu hai chấm (:)
3. Dấu ngoặc kép (“”)
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
- Đánh dấu ( báo trước) +Phần giải thích thuyết minh cho phần trước đó
+Lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang)
Đánh dấu:
+Từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
+ Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
+ Tên tác phẩm, tờ báo, tập san.. được dẫn.
Lan (lớp trưởng lớp tôi) là học sinh giỏi toàn diện.
- Mọi vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học
-Cha ông ta có câu: “ yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho”.
- Tục ngữ có câu: “đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.
- Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.
- Hàng loạt vở kịch được ra đời như “ Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” …ra đời.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu?
=> Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
GHI NHỚ
KHI VIẾT, CẦN TRÁNH CÁC LỖI SAU ĐÂY VỀ DẤU CÂU:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thi?u d?u thích h?p d? tch cc b? ph?n c?a cu khi c?n thi?t;
- L?n l?n cơng d?ng c?a cc d?u cu.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ: (SGK)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
III. LUYỆN TẬP
Điền dấu thích hợp vào đoạn văn sau chổ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi
lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
III. LUYỆN TẬP
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách.
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“
”
L
l
N
n
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ
III/ Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Dấu kết thúc câu
Dấu chấm(.)
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm than (!)
Dấu chấm lửng (…)
Dấu tách các bộ phận Các thành phần của câu
Dấu phẩy
(,)
Dấu chấm phẩy (;)
Dấu hai chấm (:)
Dấu đánh dấu các thành phần phụ của câu
Dấu gạch ngang ( - )
Dấu ngoặc đơn ( )
Dấu ngoặc kép (“”)
TỔNG KẾT
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 11 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ;(sgk)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(Có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
CHÂN THÀNH CÁM ƠN VÀ
CHÚC SỨC KHỎE
QUÝ THẦY CÔ
TRỊNH THỊ NHUNG
TRƯỜNG THPT PHAN VĂN HÙNG
Kiểm tra bài cũ
Nêu công dụng của dấu ngoặc kép?
Đáp án:
Dấu ngoặc kép dùng để
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san…được dẫn.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59 :Tiếng Việt
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Câu hỏi thảo luận nhóm (2p)
Liệt kê các dấu câu đã
học từ lớp 6 đến lớp 8?
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Dấu chấm (.)
2. Dấu chấm hỏi (?)
3. Dấu chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
Dấu chấm lửng (…)
2. Dấu chấm phẩy (;)
3. Dấu gạch ngang (-)
4. Dấu gạch nối (-) ( không phải là dấu câu)
Dấu ngoặc đơn ( )
2. Dấu hai chấm ( : )
3. Dấu ngoặc kép ( “”)
Câu hỏi thảo luận nhóm (3p)
Nhóm 1,5,7
Công dụng của dấu:
Chấm, chấm hỏi,
chấm than và dấu
phẩy.
Nhóm 2,4,8.10
Công dụng của dấu:chấm lửng, chấm phẩy, gạch ngang và gạch nối
Nhóm 3,6,9,11 nêu công dụng của dấu: ngoặc đơn, hai chấm và ngoặc kép
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Lớp
Lớp 6
Dấu câu
1. Dấu chấm (.)
2. Dấu chấm hỏi(?)
3. Dấu chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
CÔNG DỤNG
Kết thúc câu trần thuật
Kết thúc câu nghi vấn
Kết thúc câu cảm thán, câu cầu khiến
Tách các thành phần và các bộ phận của câu
VÍ DỤ
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người.
Thế nào là một học sinh ngoan?
Ôi, đẹp quá!
Đi thôi nào!
Sáng nay, lớp ta lao động.
LỚP 7
1. Dấu chấm lửng (…)
2. Dấu chấm phẩy (;)
3. Dấu gạch ngang(-)
4. Dấu gạch nối (-)
Biểu thị:
+ Bộ phận chưa liệt kê hết
+ Lời nói ngập ngừng, ngắt quảng.
- làm giản nhịp điệu câu văn, tạo sự hài hước dí dỏm.
- Đánh dấu các vế trong câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
-Đánh dấu:
+ Bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
+ Các lượt lời trong hội thoại.
-Nối các từ trong một liên doanh.
Nối các tiếng trong một từ phiên âm gồm nhiều tiếng ( không phải là dấu câu)
Nứa, tre, trúc…đều mọc thẳng.
Bẩm … Quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Lan ơ..ơ..i!
*/ Lan – lớp trưởng lớp tôi – học rất giỏi.
*/ Mẹ bảo:
- Con học bài kĩ chưa?
Con trả lời:
-Con học bài kĩ rồi mẹ a!
*/ Hà Nội – Huế - Sài Gòn là những trung tâm văn hóa lớn của nước ta.
Hung-ga-ri.
Cốm không phải là thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Lớp 8
1. Dấu ngoặc đơn ( )
2. Dấu hai chấm (:)
3. Dấu ngoặc kép (“”)
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
- Đánh dấu ( báo trước) +Phần giải thích thuyết minh cho phần trước đó
+Lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang)
Đánh dấu:
+Từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
+ Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
+ Tên tác phẩm, tờ báo, tập san.. được dẫn.
Lan (lớp trưởng lớp tôi) là học sinh giỏi toàn diện.
- Mọi vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học
-Cha ông ta có câu: “ yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho”.
- Tục ngữ có câu: “đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.
- Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt.
- Hàng loạt vở kịch được ra đời như “ Tay người đàn bà”, “Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” …ra đời.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Đọc các ví dụ sau :
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu?
=> Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
GHI NHỚ
KHI VIẾT, CẦN TRÁNH CÁC LỖI SAU ĐÂY VỀ DẤU CÂU:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thi?u d?u thích h?p d? tch cc b? ph?n c?a cu khi c?n thi?t;
- L?n l?n cơng d?ng c?a cc d?u cu.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ: (SGK)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
III. LUYỆN TẬP
Điền dấu thích hợp vào đoạn văn sau chổ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi
lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
III. LUYỆN TẬP
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách.
Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“
”
L
l
N
n
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ
III/ Luyện tập
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Dấu kết thúc câu
Dấu chấm(.)
Dấu chấm hỏi (?)
Dấu chấm than (!)
Dấu chấm lửng (…)
Dấu tách các bộ phận Các thành phần của câu
Dấu phẩy
(,)
Dấu chấm phẩy (;)
Dấu hai chấm (:)
Dấu đánh dấu các thành phần phụ của câu
Dấu gạch ngang ( - )
Dấu ngoặc đơn ( )
Dấu ngoặc kép (“”)
TỔNG KẾT
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 11 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59 :Tiếng Việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I/ BẢNG TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
*/ GHI NHỚ;(sgk)
III/ Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(Có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
CHÂN THÀNH CÁM ƠN VÀ
CHÚC SỨC KHỎE
QUÝ THẦY CÔ
TRỊNH THỊ NHUNG
TRƯỜNG THPT PHAN VĂN HÙNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)