Bài 15. Ôn luyện về dấu câu

Chia sẻ bởi Trần Văn Phú | Ngày 02/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

20-11
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GiỜ MÔN NGỮ VĂN LỚP 8


Giáo viên thực thiện: Trần Văn Phú
Trường THCS Bình Phú
KiỂM TRA BÀI CŨ













Em hãy trình bày công dụng của dấu ngoặc kép?
Cố lên!
Cố lên!
Đáp án
 Dấu ngoặc kép dùng để:
-Đánh dấu từ ngữ, câu ,đoạn dẫn trực tiếp;
-Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
-Đánh dâu tên tác phẩm,tờ báo,tập san,…được dẫn.
I. Tổng kết về dấu câu:
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6,7,8,lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây:
Dấu chấm
Đặt cuối câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi
Đặt cuối câu nghi vấn.
Dấu chấm than
Dấu phẩy
Phân cách các thành phần và các bộ phận của câu.
Dấu chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp. Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong phép liệt kê phức tạp
Dấu chấm lửng
Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng. Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết. Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
Đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.

Tiết 59 : ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Tổng kết về dấu câu:
Dấu gạch ngang
Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Biểu thị sự liệt kê.
Dấu gạch nối
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
Dấu hai chấm
Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó; Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
Dấu ngoặc kép
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mải mai; Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài.
* Lưu ý: Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả.


Tiết 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

1. Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
 Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
.
t
T


Tiết 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU:

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.


2. Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
 Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
.
Ô
ô
,

Tiết 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.

3. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
 Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết .
,
,
,

Tiết 59 ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU

Đọc các ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
4. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
 Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
?
.
* Em hãy trình bày các lỗi thường gặp về dấu câu ?
Các lỗi về dấu câu :

Khi viết,cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
III. Luyện tập:

BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cũng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )...
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi
như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!



Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU

I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
III. Luyện tập:
BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
BT2/152: Phát hiện lỗi câu và điền dấu câu thích hợp

a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay .
,
?
m
M
:“

A
a
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách .
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
.
,
,
:“

L
l
N
n
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
III. Luyện tập:
BT1/152: Điền dấu câu thích hợp vào dấu ngoặc đơn:
BT2/152: Phát hiện lỗi câu và điền dấu câu thích hợp
Nắm vững nội dung bài học để sử dụng đúng công dụng của các dấu câu. Chú ý vận dụng kiến thức bài học vào các bài viết.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ôn tập lại nội dung kiến thức phần tiếng Việt từ đầu năm học đến bài “ Ôn luyện về dấu câu” chuẩn bị cho tiết ôn tập tiếng Việt.
TIET HOC KET THUC
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Phú
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)