Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hòa |
Ngày 02/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 59 :
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ôn luyện về dấu câu
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hòa
Trường THCS Ẳng Tở
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
Ở lớp 6, 7, 8 em đã được học về những dấu câu nào?
+ Lớp 6: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
+ Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
+ Lớp 8: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ trên gồm mấy ý? Mỗi ý biểu thị nội dung gì?
- Ví dụ gồm 2 ý:
+ ý 1: Tình cảm của em đối với tác phẩm “Lão Hạc”.
+ Ý 2: Cuộc sống nghèo khổ cơ cực của người nông dân như lão Hạc.
Mỗi ý có thể tách thành một câu được không? Vì sao và đó là câu gì?
- Mỗi ý có thể tách thành một câu vì đã đầy đủ CN-VN và biểu thị được nội dung cụ thể tách rời-> Đó là câu trần thuật.
Ví dụ này thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?
- Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”.
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
-> Dùng dấu chấm.
Sửa lại: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu ngắt câu sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao?
- Sai vì “Thời còn trẻ, học ở trường này” là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm cho nòng cốt câu.
Vậy nên dùng dấu gì ở đó?
->Dùng dấu phẩy để đánh dấu ranh giới giữa thành phần phụ của câu với CN-VN
Sửa lại: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Xác định thành phần CN và VN trong ví dụ đó?
Cam quýt bưởi xoài / là đặc sản
CN VN
của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các bộ phận đồng chức?
-> Thiếu dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ cùng giữ chức vụ CN.
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài / là
CN
đặc sản của vùng này.
VN
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Hãy xác định từng loại câu phân loại theo mục đích nói ở ví dụ này?
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và dấu chấm ở cuối câu 2 trong đoạn văn đúng chưa? Vì sao?
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
- Câu 1: Câu trần thuật.
- Câu 2: Câu nghi vấn.
- Câu 3: Câu cầu khiến.
- Chưa đúng vì câu 1 là câu trần thuật đi kèm với dấu chấm; câu 2 là câu nghi vấn đi kèm với dấu chấm hỏi.
Sửa lại: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
GHI NHỚ
Khi vieát caàn traùnh caùc loãi sau ñaây veà daáu caâu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
-Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
-Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Vậy có những lỗi thường gặp nào về dấu câu?
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
III. Luyện tập.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
.
,
:
-
,
.
.
.
!
!
,
!
!
!
,
,
,
,
,
,
.
:
-
?
?
?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách .
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
,
L
l
:“
”
N
.
,
n
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Củng cố
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 10 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
1.
- §õng uèng trµ...uèng rîu con nhÐ!
- §õng ®¸nh cê... ®¸nh b¹c con nhÐ!
2.
Đừng uống trà. Uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ. Đánh bạc con nhé!
Chuyện vui
Giờ học đến đây kết thúc
Xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
ôn luyện về dấu câu
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hòa
Trường THCS Ẳng Tở
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
Ở lớp 6, 7, 8 em đã được học về những dấu câu nào?
+ Lớp 6: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
+ Lớp 7: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch ngang.
+ Lớp 8: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ trên gồm mấy ý? Mỗi ý biểu thị nội dung gì?
- Ví dụ gồm 2 ý:
+ ý 1: Tình cảm của em đối với tác phẩm “Lão Hạc”.
+ Ý 2: Cuộc sống nghèo khổ cơ cực của người nông dân như lão Hạc.
Mỗi ý có thể tách thành một câu được không? Vì sao và đó là câu gì?
- Mỗi ý có thể tách thành một câu vì đã đầy đủ CN-VN và biểu thị được nội dung cụ thể tách rời-> Đó là câu trần thuật.
Ví dụ này thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào?
- Thiếu dấu ngắt câu sau từ “xúc động”.
Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
-> Dùng dấu chấm.
Sửa lại: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu ngắt câu sau từ “này” là đúng hay sai? Vì sao?
- Sai vì “Thời còn trẻ, học ở trường này” là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm cho nòng cốt câu.
Vậy nên dùng dấu gì ở đó?
->Dùng dấu phẩy để đánh dấu ranh giới giữa thành phần phụ của câu với CN-VN
Sửa lại: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Xác định thành phần CN và VN trong ví dụ đó?
Cam quýt bưởi xoài / là đặc sản
CN VN
của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các bộ phận đồng chức?
-> Thiếu dấu phẩy để ngăn cách giữa các từ cùng giữ chức vụ CN.
Sửa lại: Cam, quýt, bưởi, xoài / là
CN
đặc sản của vùng này.
VN
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa
kết thúc.
Đọc ví dụ sau: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Hãy xác định từng loại câu phân loại theo mục đích nói ở ví dụ này?
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu 1 và dấu chấm ở cuối câu 2 trong đoạn văn đúng chưa? Vì sao?
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
- Câu 1: Câu trần thuật.
- Câu 2: Câu nghi vấn.
- Câu 3: Câu cầu khiến.
- Chưa đúng vì câu 1 là câu trần thuật đi kèm với dấu chấm; câu 2 là câu nghi vấn đi kèm với dấu chấm hỏi.
Sửa lại: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
GHI NHỚ
Khi vieát caàn traùnh caùc loãi sau ñaây veà daáu caâu:
-Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
-Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
-Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
-Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Vậy có những lỗi thường gặp nào về dấu câu?
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59:
«n luyÖn vÒ dÊu c©u
I. Tổng kết về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
III. Luyện tập.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
.
,
:
-
,
.
.
.
!
!
,
!
!
!
,
,
,
,
,
,
.
:
-
?
?
?
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2 :
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các dấu câu thích hợp .
(có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a) Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
,
?
m
M
:“
”
A
a
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ á lành đùm lá rách .
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
,
L
l
:“
”
N
.
,
n
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Củng cố
Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghiã của câu dễ dàng hơn.
Tiếng Việt thường sử dụng 10 loại dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
1.
- §õng uèng trµ...uèng rîu con nhÐ!
- §õng ®¸nh cê... ®¸nh b¹c con nhÐ!
2.
Đừng uống trà. Uống rượu con nhé!
- Đừng đánh cờ. Đánh bạc con nhé!
Chuyện vui
Giờ học đến đây kết thúc
Xin trân thành cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hòa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)