Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Trần Thành Thật |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
NGƯỜI THỰC HIỆN: VÕ THỊ THU HƯƠNG
Ngữ văn 8
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau có chức năng gì?
Bác Hồ nói:“ Học hỏi là việc phải tiếp tục suốt đời”
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
D. Trích dẫn tên tác phẩm.
Câu 2:Kể các loại dấu câu đã học ở lớp 6,7?
A
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
ôn luyện dấu câu
Các dấu câu
Dấu
chấm
Dấu
chấm
hỏi
Dấu
chấm
than
Dấu
phẩy
Dấu
chấm
lửng
Dấu
chấm
phẩy
Dấu
gạch
ngang
Dấu
ngoặc
đơn
Dấu
hai
chấm
Dấu
ngoặc
kép
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
I. Tổng kết về dấu câu
Thảo luận 3’
- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Nhóm 2:dấu phẩy, dấu chấm lửng
- Nhóm 3:dấu chấm phẩy,gạch ngang.
- Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Nêu công dụng của các dấu câu sau:
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 6 )
Dấu chấm (.)
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi ( ? )
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm than ( !)
kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Dấu phẩy (,)
Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 7 )
Dấu chấm lửng ( …)
Biểu thị bộ phận chưa được liệt kê hết, lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, dãn nhịp điệu câu văn.
Dấu chấm phẩy ( ;)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Dấu gạch ngang ( -)
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 8 )
Dấu ngoặc đơn ( )
Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm.
Dấu hai chấm ( : )
Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
Dấu ngoặc kép “ ”
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
- Tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san.
4.Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không..Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
3. Cam quy?t buo?i xoa`i la` da?c sa?n cu?a vu`ng na`y.
2. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc.
1. Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
I. Tổng kết về dấu câu.
Đọc các ví dụ sau và điền vào bảng
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động.Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ,cơ cực như lão Hạc.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam, quýt,bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không..
Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
Khi viết, cần tránh các lỗi sau về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận trong câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Ghi nhớ
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
III. Luyện tập:
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
(Trần Mạnh Thường)
a) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gi` vào chỗ nào
trong lời phê của cán bộ xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
a) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gi` vào chỗ nào
trong lời phê của cán bộ xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
,
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
,
b) Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
để anh hàng thịt không thể chu~a một cách dễ
dàng?
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
c) Em rút ra được bài học gi` khi sử dụng dấu câu
qua câu chuyện này?
Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu.
Anh chàng láu lỉnh
Bài 1: Diền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc quẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp phải tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) .
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lan kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
III. Luyện tập:
Bài 1: Diền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Ngoài đi`nh ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/152: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn trích sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp. ¸
a. Sao mãi tới giờ này anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b. Từ xưa trong cuộc sống lao động sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ Lá lành đùm lá rách.”
c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật
Dấu
chấm than
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu
chấm than
Bộc lộ
cảm xúc
Dấu
phẩy
Ngan cách bộ phận của câu
III. Luyện tập:
Dấu
chấm lửng
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
Dấu
chấm phẩy
иnh dÊu ranh giíi giữa c¸c vÕ trong 1 c©u ghÐp
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
III. Luyện tập:
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu gạch ngang
иnh dÊu bé phËn gi¶i thÝch
Dấu
chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu
ngoặc kép
иnh dÊu tªn t¸c phÈm
III. Luyện tập:
Dấu
ngoặc đơn
иnh dÊu bé phËn chó thÝch
Báo trước lời dẫn trực tiếp
Dấu
hai chấm
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
III. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm lại công dụng của các dấu câu.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
Đối với bài học ở tiết học sau:
Học lại toàn bộ kiến thức phân môn Tiếng Việt từ đầu năm đến nay.
- Kiểm tra một tiết ở tiết học sau.
Xin chào tạm biệt
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
Ngữ văn 8
KIỂM TRA MIỆNG
Câu 1: Dấu ngoặc kép trong ví dụ sau có chức năng gì?
Bác Hồ nói:“ Học hỏi là việc phải tiếp tục suốt đời”
A. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
C. Đánh dấu từ ngữ có hàm ý mỉa mai
D. Trích dẫn tên tác phẩm.
Câu 2:Kể các loại dấu câu đã học ở lớp 6,7?
A
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
ôn luyện dấu câu
Các dấu câu
Dấu
chấm
Dấu
chấm
hỏi
Dấu
chấm
than
Dấu
phẩy
Dấu
chấm
lửng
Dấu
chấm
phẩy
Dấu
gạch
ngang
Dấu
ngoặc
đơn
Dấu
hai
chấm
Dấu
ngoặc
kép
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
I. Tổng kết về dấu câu
Thảo luận 3’
- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Nhóm 2:dấu phẩy, dấu chấm lửng
- Nhóm 3:dấu chấm phẩy,gạch ngang.
- Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Nêu công dụng của các dấu câu sau:
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 6 )
Dấu chấm (.)
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi ( ? )
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm than ( !)
kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Dấu phẩy (,)
Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 7 )
Dấu chấm lửng ( …)
Biểu thị bộ phận chưa được liệt kê hết, lời nói ngập ngừng, ngắt quãng, dãn nhịp điệu câu văn.
Dấu chấm phẩy ( ;)
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp. Ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Dấu gạch ngang ( -)
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 8 )
Dấu ngoặc đơn ( )
Đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm.
Dấu hai chấm ( : )
Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh, lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại.
Dấu ngoặc kép “ ”
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai.
- Tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san.
4.Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không..Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
3. Cam quy?t buo?i xoa`i la` da?c sa?n cu?a vu`ng na`y.
2. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc.
1. Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
I. Tổng kết về dấu câu.
Đọc các ví dụ sau và điền vào bảng
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Tác phẩm “lão Hạc” làm em vô cùng xúc động.Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ,cơ cực như lão Hạc.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam, quýt,bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không..
Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không ? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
Khi viết, cần tránh các lỗi sau về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận trong câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Ghi nhớ
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu.
ÔN LUYỆN DẤU CÂU
Bài 15, tiết 59
Tuần dạy: 15
I. Tổng kết về dấu câu:
II. Các lỗi thường gặp về dấu câu:
III. Luyện tập:
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
(Trần Mạnh Thường)
a) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gi` vào chỗ nào
trong lời phê của cán bộ xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
a) Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gi` vào chỗ nào
trong lời phê của cán bộ xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò?
,
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
,
b) Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào
để anh hàng thịt không thể chu~a một cách dễ
dàng?
Anh chàng láu lỉnh
Ngày trước, bò nuôi chỉ để cày ruộng, con nào không cày đựợc mới đem làm thịt. Một hôm, có anh hàng thịt viết đơn xin xã cho thịt một con bò . Thấy con bò khỏe, lại đang giu~a vụ cày nên cán bộ xã phê vào đơn : " Bò cày không được thịt."
Anh kia về cứ đem bò ra mổ. Xã gọi lên phạt, anh chàng liền chi`a đơn ra cãi:
Bò cày không được, xã đã cho phép tôi thịt rồi.
( Trần Mạnh Thường)
c) Em rút ra được bài học gi` khi sử dụng dấu câu
qua câu chuyện này?
Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu.
Anh chàng láu lỉnh
Bài 1: Diền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc quẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp phải tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) .
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lan kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
III. Luyện tập:
Bài 1: Diền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Ngoài đi`nh ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
( Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
!
III. Luyện tập:
III. Luyện tập:
Bài tập 2/152: Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn trích sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp. ¸
a. Sao mãi tới giờ này anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b. Từ xưa trong cuộc sống lao động sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ Lá lành đùm lá rách.”
c. Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật
Dấu
chấm than
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu
chấm than
Bộc lộ
cảm xúc
Dấu
phẩy
Ngan cách bộ phận của câu
III. Luyện tập:
Dấu
chấm lửng
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
Dấu
chấm phẩy
иnh dÊu ranh giíi giữa c¸c vÕ trong 1 c©u ghÐp
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
III. Luyện tập:
? Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu gạch ngang
иnh dÊu bé phËn gi¶i thÝch
Dấu
chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu
ngoặc kép
иnh dÊu tªn t¸c phÈm
III. Luyện tập:
Dấu
ngoặc đơn
иnh dÊu bé phËn chó thÝch
Báo trước lời dẫn trực tiếp
Dấu
hai chấm
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
III. Luyện tập:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm lại công dụng của các dấu câu.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
Đối với bài học ở tiết học sau:
Học lại toàn bộ kiến thức phân môn Tiếng Việt từ đầu năm đến nay.
- Kiểm tra một tiết ở tiết học sau.
Xin chào tạm biệt
Trân trọng cảm ơn quý thầy cô!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thành Thật
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)