Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Đặng Huỳnh Phương Duy |
Ngày 02/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
L?p 8/3
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Các dấu câu
Dấu
chấm
Dấu
chấm
hỏi
Dấu
chấm
than
Dấu
phẩy
Dấu
chấm
lửng
Dấu
chấm
phẩy
Dấu
gạch
ngang
Dấu
ngoặc
đơn
Dấu
hai
chấm
Dấu
ngoặc
kép
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Thảo luận 3’
Nêu công dụng của các dấu câu sau:
- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Nhóm 2: dấu phẩy, dấu chấm lửng
- Nhóm 3: dấu chấm phẩy, gạch ngang.
- Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 6 )
Dấu chấm (.)
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi ( ? )
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm than ( !)
Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Dấu phẩy (,)
Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 7 )
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 8 )
Bài tập: Quan sát các ví dụ. Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng.
Dấu gạch ngang
Đánh dấu phần chú thích
Dấu chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu phẩy
Ngăn cách giữa các vế của một câu ghép
Dấu
chấm than
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu hai chấm, Dấu ngoặc kép
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần thuyết minh
Dấu chấm lửng
Tỏ ý còn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm
em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc .
.T
t
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
Thời còn trẻ, học ở
trường này ng là
học sinh xuất sắc nhất.
Ô
.
, ô
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc
động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông
dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là
một học sinh xuất sắc nhất.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Ví dụ:
,
,
,
c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
?
.
.
?
d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất.
c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
VD: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
* Ghi nhớ (SGK/151)
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. )
Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : )
( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) …
Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( . )
Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : )
( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )
Bài tập 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các
dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách” .
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
L?p 8/3
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Các dấu câu
Dấu
chấm
Dấu
chấm
hỏi
Dấu
chấm
than
Dấu
phẩy
Dấu
chấm
lửng
Dấu
chấm
phẩy
Dấu
gạch
ngang
Dấu
ngoặc
đơn
Dấu
hai
chấm
Dấu
ngoặc
kép
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Thảo luận 3’
Nêu công dụng của các dấu câu sau:
- Nhóm 1: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Nhóm 2: dấu phẩy, dấu chấm lửng
- Nhóm 3: dấu chấm phẩy, gạch ngang.
- Nhóm 4: dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 6 )
Dấu chấm (.)
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi ( ? )
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm than ( !)
Kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
Dấu phẩy (,)
Phân cách các thành phần, các bộ phận của câu.
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 7 )
Bảng liệt kê công dụng các dấu câu ( Lớp 8 )
Bài tập: Quan sát các ví dụ. Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng.
Dấu gạch ngang
Đánh dấu phần chú thích
Dấu chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu phẩy
Ngăn cách giữa các vế của một câu ghép
Dấu
chấm than
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu hai chấm, Dấu ngoặc kép
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp
Dấu ngoặc đơn
Đánh dấu phần thuyết minh
Dấu chấm lửng
Tỏ ý còn nhiều sự vật tương tự chưa liệt kê hết
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
Ví dụ:
Tác phẩm “Lão Hạc” làm
em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc .
.T
t
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
Thời còn trẻ, học ở
trường này ng là
học sinh xuất sắc nhất.
Ô
.
, ô
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc
động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông
dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là
một học sinh xuất sắc nhất.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Ví dụ:
,
,
,
c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
?
.
.
?
d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
a. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
VD: Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
b. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
VD: Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là một học sinh xuất sắc nhất.
c. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết
VD: Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
d. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
VD: Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này!
* Ghi nhớ (SGK/151)
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Con chó cái nằm ở gầm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. )
Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( : )
( - ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) A ( ! ) Thầy đã về ( ! ) …
Mặc kệ chúng nó ( , ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( . ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( , ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( . )
Ngoài đình ( , ) mõ đập chan chát ( , ) trống cái đánh thùng thùng ( , ) tù và thổi như ếch kêu ( . )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( , ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( : )
( - ) Thế nào ( ? ) Thầy em có mệt lắm không ( ? ) Sao chậm về thế ( ? ) Trán đã nóng lên đây mà ( ! )
Bài tập 1:
Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Tiết 59: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Bài tập 2:
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau và thay vào đó các
dấu câu thích hợp. (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ lá lành đùm lá rách” .
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Huỳnh Phương Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)