Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Thanh Thùy |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép .
Câu 2: Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:
Người xưa có câu: "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
Dùng kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.
- Dấu chấm (.)
- Dấu chấm hỏi (?)
- Dấu chấm than (!)
- Dấu phẩy (,)
Dùng kết thúc câu nghi vấn.
Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?
Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.
Ví dụ: A! Mẹ đã về!
Dùng phân cách thành phần, bộ phận câu
Ví dụ: Chào mào, sáo sậu, sáo đen… Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quảng.
- Giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!
- Dấu chấm lửng (…)
Dấu chấm phẩy (;)
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
- Dấu gạch ngang (-)
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong liên danh.
Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Dấu ngoặc đơn ( )
- Dấu hai chấm (:)
Dấu ngoặc kép
(“ ”)
- Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất .
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai, đặc biệt
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
Ví dụ: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”… ra đời.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
2. KHẢ NĂNG PHỐI HỢP CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU
1. Tôi về không một chút bận tâm.
( Dế Mèn phiêu lưu ký)
a. Ví dụ:
2. Cốm không phải thức quà của người vội ăn ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Một thức quà của lúa non - cốm)
3. Có người khẽ nói:
- Bẩm dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
(S?ng ch?t m?c bay )
* Trong quá trình tạo lập văn bản, người viết thường sử dụng phối hợp nhiều dấu câu.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
Bài tập 2: Chỉ ra lỗi sai về dấu câu trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
a. Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
b. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
c. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
d. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
? Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
b.
? Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
a.
c.
? Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
,
,
,
d.
? Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
.
- Cảm ơn các thầy cô đến dự giờ thăm lớp.
- Chúc các thầy , cô mạnh khỏe.
- Cảm ơn các em học sinh.
Bài học kết thúc
Câu 1: Nêu công dụng của dấu ngoặc kép .
Câu 2: Cho biết công dụng của dấu ngoặc kép trong câu sau:
Người xưa có câu: "Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng". Tre là thẳng thắn, bất khuất.
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
Dùng kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.
- Dấu chấm (.)
- Dấu chấm hỏi (?)
- Dấu chấm than (!)
- Dấu phẩy (,)
Dùng kết thúc câu nghi vấn.
Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?
Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.
Ví dụ: A! Mẹ đã về!
Dùng phân cách thành phần, bộ phận câu
Ví dụ: Chào mào, sáo sậu, sáo đen… Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quảng.
- Giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!
- Dấu chấm lửng (…)
Dấu chấm phẩy (;)
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
- Dấu gạch ngang (-)
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong liên danh.
Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Dấu ngoặc đơn ( )
- Dấu hai chấm (:)
Dấu ngoặc kép
(“ ”)
- Báo trước phần bổ sung, giải thích, thuyết minh cho phần trước đó.
- Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất .
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
- Đánh dấu từ ngữ hàm ý mỉa mai, đặc biệt
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… dẫn trong câu văn.
Ví dụ: Hàng loạt vở kịch như “Tay người đàn bà”, “giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống”… ra đời.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I/ CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ DẤU CÂU
1. CÁC LOẠI DẤU CÂU VÀ CÔNG DỤNG
2. KHẢ NĂNG PHỐI HỢP CỦA CÁC LOẠI DẤU CÂU
1. Tôi về không một chút bận tâm.
( Dế Mèn phiêu lưu ký)
a. Ví dụ:
2. Cốm không phải thức quà của người vội ăn ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
(Một thức quà của lúa non - cốm)
3. Có người khẽ nói:
- Bẩm dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
(S?ng ch?t m?c bay )
* Trong quá trình tạo lập văn bản, người viết thường sử dụng phối hợp nhiều dấu câu.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:Điền dấu thích hợp vào chổ có dấu ngoặc đơn trong đoạn văn sau:
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
Bài tập 2: Chỉ ra lỗi sai về dấu câu trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
a. Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
b. Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
c. Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
d. Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
? Lỗi : Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Tác phẩm " Lão Hạc" làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
b.
? Lỗi : Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
a.
c.
? Lỗi : Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
,
,
,
d.
? Lỗi : Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
.
- Cảm ơn các thầy cô đến dự giờ thăm lớp.
- Chúc các thầy , cô mạnh khỏe.
- Cảm ơn các em học sinh.
Bài học kết thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thanh Thùy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)