Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thắng |
Ngày 02/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ
Ngữ văn lớp 8B
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dấu ngoặc kép có công dụng gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí . . . được dẫn
trong câu văn.
D. Cả ba nội dung trên đều đúng .
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
Đọc câu sau:
Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
Việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên đã hợp lý chưa? Nếu chưa đúng em hãy sửa lại?
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
ĐÁP ÁN
Tiết 59 : ôn luyện về dấu câu
5
I. Tổng kết về dấu câu
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6,7,8, lập bảng thống kê về dấu câu
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
1. Lập bảng thống kê các loại dấu câu ở lớp 6:
Dùng kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.
- Dấu chấm (.)
- Dấu chấm hỏi (?)
- Dấu chấm than (!)
- Dấu phẩy (,)
Dùng kết thúc câu nghi vấn.
Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?
Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.
Ví dụ: A! Mẹ đã về!
Dùng để đánh dấu ranh giới : TP phụ với TP chính trong câu ; từ ngữ với bộ phận chú thích của nó ; các từ ngữ có cùng chức vụ NP trong câu ; giữa các vế trong một câu ghép.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê các dấu câu đã học ở lớp 7 :
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói bỏ dở, ngập ngừng ngắt quãng.
- Giãn nhịp điệu câu văn… hài hước dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!
- Dấu chấm lửng (…)
- Dấu chấm phẩy (;)
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
- Dấu chấm phẩy (;)
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê lớp 7:
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu
- Dấu gạch ngang (-)
*Lưu ý : Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối: Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang ( Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ là một quy định về chính tả)
Ví dụ: Va-ren
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
3. Lập bảng thống kê lớp 8:
Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là nhà cách mạng lỗi lạc của dân tộc.
- Dấu ngoặc đơn ( )
- Dấu hai chấm (:)
- Dấu ngoặc kép (“ ”)
Đánh dấu phần , giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tập san… được dẫn .
VD:“Tắt đèn” là tác phẩm đặc sắc của nhà văn Ngô Tất Tố
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
Ví dụ bên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc ở chỗ đó?
Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
ô
,
Ô
Ví dụ:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:
.
T
t
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:
Ví dụ:
Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Chỗ này nên dùng dấu gì?
.
.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
Ví dụ:
,
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết:
Ví dụ:
Đặt dấu chấm hỏi cuối câu thứ nhất, dấu chấm cuối câu thứ hai trong đoạn văn bên đã đúng chưa? Vì sao? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
.
,
,
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
.
?
Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu ?
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
* GHI NHỚ
CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Di?n d?u cõu thớch h?p vo ch? cú d?u ngo?c don trong do?n van :
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặt kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a. Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập chiều nay
,
M
A
:
?
m
a
“
.
”.
,
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
”
,
“
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
,
.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
n
N
Chữa lỗi về dấu câu cho đoạn văn sau:
Hướng dẫn về nhà
* Học bài
* Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt , chuẩn bị giờ sau kiểm tra tiếng Việt.
Xin chân thành cảm ơn cc thầy cô giáo
v cc em hc sinh
về dự giờ
Ngữ văn lớp 8B
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Dấu ngoặc kép có công dụng gì?
A. Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí . . . được dẫn
trong câu văn.
D. Cả ba nội dung trên đều đúng .
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2
Đọc câu sau:
Nhân vật “lão Hạc” trong truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
Việc sử dụng dấu ngoặc kép trong câu trên đã hợp lý chưa? Nếu chưa đúng em hãy sửa lại?
Nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao là một người có hoàn cảnh đáng thương.
ĐÁP ÁN
Tiết 59 : ôn luyện về dấu câu
5
I. Tổng kết về dấu câu
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6,7,8, lập bảng thống kê về dấu câu
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
1. Lập bảng thống kê các loại dấu câu ở lớp 6:
Dùng kết thúc câu trần thuật.
Ví dụ: Tôi về không một chút bận tâm.
- Dấu chấm (.)
- Dấu chấm hỏi (?)
- Dấu chấm than (!)
- Dấu phẩy (,)
Dùng kết thúc câu nghi vấn.
Ví dụ: Bạn đã đến Huế chưa?
Dùng kết thúc câu cầu khiến, cảm thán.
Ví dụ: A! Mẹ đã về!
Dùng để đánh dấu ranh giới : TP phụ với TP chính trong câu ; từ ngữ với bộ phận chú thích của nó ; các từ ngữ có cùng chức vụ NP trong câu ; giữa các vế trong một câu ghép.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê các dấu câu đã học ở lớp 7 :
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
- Biểu thị lời nói bỏ dở, ngập ngừng ngắt quãng.
- Giãn nhịp điệu câu văn… hài hước dí dỏm.
Ví dụ: Bẩm …quan lớn…đê vỡ mất rồi!
- Dấu chấm lửng (…)
- Dấu chấm phẩy (;)
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Ví dụ: Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
- Dấu chấm phẩy (;)
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
2. Lập bảng thống kê lớp 7:
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
Ví dụ: Đẹp quá đi, mùa xuân ơi - mùa xuân của Hà Nội thân yêu
- Dấu gạch ngang (-)
*Lưu ý : Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối: Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang ( Dấu gạch nối không phải là một dấu câu nó chỉ là một quy định về chính tả)
Ví dụ: Va-ren
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
I. TỔNG KẾT VỀ CÁC DẤU CÂU
3. Lập bảng thống kê lớp 8:
Dùng để đánh dấu phần có chức năng chú thích.
Ví dụ: Nguyễn Ái Quốc (1890 – 1969) là nhà cách mạng lỗi lạc của dân tộc.
- Dấu ngoặc đơn ( )
- Dấu hai chấm (:)
- Dấu ngoặc kép (“ ”)
Đánh dấu phần , giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó.
Đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Ví dụ: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất !
Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có
hàm ý mỉa mai.
Đánh dấu tên tác phẩm tờ báo, tập san… được dẫn .
VD:“Tắt đèn” là tác phẩm đặc sắc của nhà văn Ngô Tất Tố
CÔNG DỤNG
DẤU CÂU
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động rong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như Lão Hạc.
Ví dụ bên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc ở chỗ đó?
Thời còn trẻ, học ở trường này ng là học sinh xuất sắc nhất.
ô
,
Ô
Ví dụ:
II. CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc:
.
T
t
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu cha kết thúc:
Ví dụ:
Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Chỗ này nên dùng dấu gì?
.
.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
?
Ví dụ:
,
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết:
Ví dụ:
Đặt dấu chấm hỏi cuối câu thứ nhất, dấu chấm cuối câu thứ hai trong đoạn văn bên đã đúng chưa? Vì sao? ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
.
,
,
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu:
.
?
Khi viết cần tránh các lỗi nào về dấu câu ?
Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc;
Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc;
Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
* GHI NHỚ
CẦN TRÁNH 4 LỖI SAU VỀ DẤU CÂU
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Di?n d?u cõu thớch h?p vo ch? cú d?u ngo?c don trong do?n van :
Con chó cái nằm ở gầm phản bổng chốc vẩy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tý ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( ) Thầy đã về ( ) …
Mặt kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mỏ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
!
,
,
.
,
.
,
,
,
.
,
:
-
?
?
?
Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
a. Sao mãi tới giờ anh mới về ẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là nh phải làm xong bài tập chiều nay
,
M
A
:
?
m
a
“
.
”.
,
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
Bài tập 2
Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết)
”
,
“
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách
,
.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. hưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
n
N
Chữa lỗi về dấu câu cho đoạn văn sau:
Hướng dẫn về nhà
* Học bài
* Ôn tập lại toàn bộ kiến thức tiếng Việt , chuẩn bị giờ sau kiểm tra tiếng Việt.
Xin chân thành cảm ơn cc thầy cô giáo
v cc em hc sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)