Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bé Ngọc |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ QUÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT DẠY
Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Phước
Lớp dạy: 8/4
Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
Sau khi di khm b?nh v?, ngu?i ch?ng c?m b?nh n trn tay v?i l?i ph c?a bc si: "An com khơng du?c u?ng ru?u " dua cho v? coi.
V? sau khi coi xong thì b?t d?u c?n nh?n:
- Ơng th?y chua, c? u?ng ru?u hồi, b?a com no ơng cung u?ng ru?u.
Vi ngy sau, th?y ơng v?a an com v?a u?ng ru?u, b ta l?i la ln:
- Ơng khơng th?y bc si d?n hay sao m cịn u?ng ru?u?
- B khơng bi?t d?c , bc si ghi r: "An com khơng du?c, u?ng ru?u", hơm nay tui an com khơng ngon mi?ng nn du?c u?ng ru?u.
- !!!!!
T?i chi?u b v? l?i th?y ơng ch?ng lơi ru?u ra u?ng.
- Sao tui th?y ơng an g?n h?t chn com m v?n u?ng ru?u?
- B l?i khơng bi?t d?c r?i, bc si ghi r: "An com khơng, du?c u?ng ru?u", b th?y tui ny gi? an com khơng ch? lm gì cĩ th?c an m khơng cho tui u?ng ru?u.
- !!!!!
a) Theo em lời phê của bác sĩ có gì sai sót?
b) Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
Tiết 59. Tiếng việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật.
Dấu hỏi
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm
than
Dấu phẩy
Kết thúc câu cảm thán hoặc câu cầu khiến.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
Dấu câu
Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
Giữa các vế của một câu ghép.
Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
( Thánh Gióng )
,
,
,
Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay tre với mình sống chết có nhau chung thủy.
( Thép Mới )
,
,
Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
( Võ Quảng )
,
1/ Tổng kết về dấu câu:
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấmphẩy
Dấu gạch ngang
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,…
( Hồ Chí Minh )
b/ - Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
( Phạm Duy Tốn )
c/ Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp.
( Báo Hà Nội mới )
Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
-> Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
-> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
-> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam )
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Theo Trương Chính )
-> Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
-> Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
( Vũ Bằng )
b/ Có người khẽ nói:
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
Mặc kệ!
( Phạm Duy Tốn )
c/ Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
-> Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
-> Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
-> Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu ngoặc đơn
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Đánh dấu ( báo trước ) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu ( báo trước ) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang ).
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Bài 1/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( )Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Bài 1/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. )
Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: )
(- ) A (! ) Thầy đã về (! ) A ( ! )Thầy đã về (! )…
Mặc kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (. ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (, ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (. )
Ngoài đình (, ) mõ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng (, ) tù và thổi như ếch kêu (. )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(: )
(- ) Thế nào ( ?) Thầy em có mệt lắm không ( ?) Sao chậm về thế (? ) Trán đã nóng lên đây mà (!)
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
-> Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?
-> Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.
-> Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
-> Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
2/ Các lỗi thường gặp về dấu câu:
Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
II. Luyện tập:
Bài 2/ Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết ).
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ Lá lành đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
Dấu câu là kí hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghĩa của câu dễ dàng hơn.
Tiếng việt thường sử dụng các dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Điền dấu câu thích hợp vào trường hợp sau:
Đêm hôm qua cầu gãy hãy cẩn thận
-> Đêm hôm qua, cầu gãy. Hãy cẩn thận!
* Xem lại các nội dung về dấu câu đã học.
* Chuẩn bị: Ôn tiếng việt
Xem lại các kiến thức về :
- Từ vựng:
+ Trường từ vựng.
+ Từ tương thanh, từ tượng hình.
- Ngữ pháp:
+ Từ loại.
+ Câu ghép.
+ Các biện pháp tu từ.
Hướng dẫn tự học ở nhà
Chúc sức khỏe
quý thầy cô và các em học sinh !
TRƯỜNG THCS VÀ THPT MỸ QUÝ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT DẠY
Giáo viên: Nguyễn Thị Hồng Phước
Lớp dạy: 8/4
Đọc mẫu chuyện sau và trả lời câu hỏi:
Sau khi di khm b?nh v?, ngu?i ch?ng c?m b?nh n trn tay v?i l?i ph c?a bc si: "An com khơng du?c u?ng ru?u " dua cho v? coi.
V? sau khi coi xong thì b?t d?u c?n nh?n:
- Ơng th?y chua, c? u?ng ru?u hồi, b?a com no ơng cung u?ng ru?u.
Vi ngy sau, th?y ơng v?a an com v?a u?ng ru?u, b ta l?i la ln:
- Ơng khơng th?y bc si d?n hay sao m cịn u?ng ru?u?
- B khơng bi?t d?c , bc si ghi r: "An com khơng du?c, u?ng ru?u", hơm nay tui an com khơng ngon mi?ng nn du?c u?ng ru?u.
- !!!!!
T?i chi?u b v? l?i th?y ơng ch?ng lơi ru?u ra u?ng.
- Sao tui th?y ơng an g?n h?t chn com m v?n u?ng ru?u?
- B l?i khơng bi?t d?c r?i, bc si ghi r: "An com khơng, du?c u?ng ru?u", b th?y tui ny gi? an com khơng ch? lm gì cĩ th?c an m khơng cho tui u?ng ru?u.
- !!!!!
a) Theo em lời phê của bác sĩ có gì sai sót?
b) Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
Tiết 59. Tiếng việt
ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm
Kết thúc câu trần thuật.
Dấu hỏi
Kết thúc câu nghi vấn.
Dấu chấm
than
Dấu phẩy
Kết thúc câu cảm thán hoặc câu cầu khiến.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu.
Dấu câu
Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
Giữa các vế của một câu ghép.
Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
( Thánh Gióng )
,
,
,
Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay tre với mình sống chết có nhau chung thủy.
( Thép Mới )
,
,
Nước bị cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
( Võ Quảng )
,
1/ Tổng kết về dấu câu:
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấmphẩy
Dấu gạch ngang
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,…
( Hồ Chí Minh )
b/ - Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi !
( Phạm Duy Tốn )
c/ Cuốn tiểu thuyết được viết trên … bưu thiếp.
( Báo Hà Nội mới )
Trong các câu sau, dấu chấm lửng được dùng để làm gì?
-> Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
-> Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
-> Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Cốm không phải thức quà của người ăn vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
( Thạch Lam )
Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì?
b/ Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.
( Theo Trương Chính )
-> Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
-> Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
a/ Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]
( Vũ Bằng )
b/ Có người khẽ nói:
Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
Mặc kệ!
( Phạm Duy Tốn )
c/ Tàu Hà Nội – Vinh khởi hành lúc 21 giờ.
Trong mỗi câu sau, dấu gạch ngang được dùng để làm gì?
-> Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
-> Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
-> Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu chấm lửng
Dấu chấm phẩy
Dấu gạch ngang
- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết;
- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê;
- Nối các từ nằm trong một liên danh.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Dấu ngoặc đơn
Dấu hai chấm
Dấu ngoặc kép
- Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm).
- Đánh dấu ( báo trước ) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu ( báo trước ) lời dẫn trực tiếp ( dùng với dấu ngoặc kép ) hay lời đối thoại ( dùng với dấu gạch ngang ).
- Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp;
- Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai;
- Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,… được dẫn.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Bài 1/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng ( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo ( )
( ) A ( ) Thầy đã về ( ) A ( )Thầy đã về ( )…
Mặc kệ chúng nó ( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa ( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm ( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản ( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ( )
Ngoài đình ( ) mõ đập chan chát ( ) trống cái đánh thùng thùng ( ) tù và thổi như ếch kêu ( )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản ( ) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi( )
( ) Thế nào ( ) Thầy em có mệt lắm không ( ) Sao chậm về thế ( ) Trán đã nóng lên đây mà ( )
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Bài 1/ Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít (, ) tỏ ra dáng bộ vui mừng (. )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (. )
Cái Tí (, ) thằng Dần cùng vỗ tay reo (: )
(- ) A (! ) Thầy đã về (! ) A ( ! )Thầy đã về (! )…
Mặc kệ chúng nó (, ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa (, ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm (. ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản (, ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách (. )
Ngoài đình (, ) mõ đập chan chát (, ) trống cái đánh thùng thùng (, ) tù và thổi như ếch kêu (. )
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản (,) sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi(: )
(- ) Thế nào ( ?) Thầy em có mệt lắm không ( ?) Sao chậm về thế (? ) Trán đã nóng lên đây mà (!)
( Ngô Tất Tố, Tắt đèn )
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
-> Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Tác phẩm “ Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất.
Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?
-> Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.
-> Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng này.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
-> Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu. Anh có thể cho tôi một lời khuyên không? Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
I. Củng cố kiến thức:
2/ Các lỗi thường gặp về dấu câu:
Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu:
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
II. Luyện tập:
Bài 2/ Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn sau đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp ( có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết ).
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “ Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.”.
b/ Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
a/ Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay.
b/ Từ xưa, trong cuộc sống lao động và sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ: “ Lá lành đùm lá rách”.
c/ Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng, nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
Dấu câu là kí hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghĩa của câu dễ dàng hơn.
Tiếng việt thường sử dụng các dấu câu trên.
Chúng ta cần có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu, tránh được các lỗi thường gặp về dấu câu.
Tiết 59. ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU
Điền dấu câu thích hợp vào trường hợp sau:
Đêm hôm qua cầu gãy hãy cẩn thận
-> Đêm hôm qua, cầu gãy. Hãy cẩn thận!
* Xem lại các nội dung về dấu câu đã học.
* Chuẩn bị: Ôn tiếng việt
Xem lại các kiến thức về :
- Từ vựng:
+ Trường từ vựng.
+ Từ tương thanh, từ tượng hình.
- Ngữ pháp:
+ Từ loại.
+ Câu ghép.
+ Các biện pháp tu từ.
Hướng dẫn tự học ở nhà
Chúc sức khỏe
quý thầy cô và các em học sinh !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bé Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)