Bài 15. Ôn luyện về dấu câu
Chia sẻ bởi Lưu Lê Thu Hường |
Ngày 02/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Ôn luyện về dấu câu thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
và các em học sinh!
NGỮ VĂN 8 - TIẾT 59
Ôn luyện
về dấu câu
Tổng kết về dấu câu:
Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu
Nối cột A với cột B cho phù hợp
1.Dấu chấm
(.)
2. Dấu chấm
hỏi (?)
3. Dấu
chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
a/ Đặt ở cuối câu hỏi
(câu nghi vấn)
b/ Đặt ở cuối câu trần thuật,
báo hiệu kết thúc câu
c/ Dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu
d/ Đặt ở cuối câu cầu khiến,
cảm thán
A
B
Dấu chấm
lửng (…)
Dấu chấm
phẩy (;)
Dấu gạch
ngang (-)
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng đứt quãng.
Làm dãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có nội dung phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích trong câu.
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Nối các từ nằm trong một liên danh.
Nhận diện dấu câu
LỚP 7
………………...: Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
LỚP 8. Điền vào chỗ trống
Dấu ngoặc đơn
...........................: Dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó; đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Dấu hai chấm
Điền vào chỗ trống
Điền vào chỗ trống
............................: Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san ... được dẫn.
Dấu ngoặc kép
Bài tập bổ trợ
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu chấm
(.)
Kết thúc câu trần thuật
Dấu chấm than
(!)
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu chấm than
(!)
Bộc lộ
cảm xúc
Dấu phẩy
(,)
Ngăn cách bộ phận của câu
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu
chấm lửng
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
Dấu
chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong 1 câu ghép
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu gạch ngang
Đánh dấu bộ phận giải thích
Dấu
chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu
ngoặc kép
Đánh dấu tên tác phẩm
Dấu
ngoặc đơn
Đánh dấu bộ phận chú thích
Báo trước lời dẫn trực tiếp
Dấu
hai chấm
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
1/ Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghĩa của câu dễ dàng hơn.
2/ Các loại dấu câu trên vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là dấu hiệu chính tả rất chặt chẽ. Vì vậy chúng ta phải dùng dấu câu cho thật chính xác.
Công dụng của dấu câu
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
II . Các lỗi thường gặp
Trong
.
trong
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất
II. Các lỗi thường gặp.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
II. Các lỗi thường gặp
‚
‚
‚
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
II. Các lỗi thường gặp
?
.
?
.
III-Luyện tập
Bài 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc quẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp phải tù tội( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( ) A( ) Thầy đã về( ) A( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách( )
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp
a) Sao mãi tới giờ này anh mới về, mẹ ở nhà
chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiÒu nay.”
a) Sao mãi tới giờ này anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiÒu nay.
Chuyện vui
Đừng uống trà...uống rượu con nhé!
Đừng đánh cờ... đánh bạc con nhé!
Đừng uống trà, uống rượu con nhé!
Đừng đánh cờ, đánh bạc con nhé!
Chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc.
Chúc các em học tốt!
Chân thành cám ơn quý thầy cô đã về dự giờ
và các em học sinh!
NGỮ VĂN 8 - TIẾT 59
Ôn luyện
về dấu câu
Tổng kết về dấu câu:
Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu
Nối cột A với cột B cho phù hợp
1.Dấu chấm
(.)
2. Dấu chấm
hỏi (?)
3. Dấu
chấm than (!)
4. Dấu phẩy (,)
a/ Đặt ở cuối câu hỏi
(câu nghi vấn)
b/ Đặt ở cuối câu trần thuật,
báo hiệu kết thúc câu
c/ Dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu
d/ Đặt ở cuối câu cầu khiến,
cảm thán
A
B
Dấu chấm
lửng (…)
Dấu chấm
phẩy (;)
Dấu gạch
ngang (-)
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết.
Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng đứt quãng.
Làm dãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước châm biếm.
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có nội dung phức tạp.
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích giải thích trong câu.
Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
Nối các từ nằm trong một liên danh.
Nhận diện dấu câu
LỚP 7
………………...: Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm)
LỚP 8. Điền vào chỗ trống
Dấu ngoặc đơn
...........................: Dùng để đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó; đánh dấu lời dẫn trực tiếp hay lời đối thoại.
Dấu hai chấm
Điền vào chỗ trống
Điền vào chỗ trống
............................: Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp; đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay hàm ý mỉa mai; đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san ... được dẫn.
Dấu ngoặc kép
Bài tập bổ trợ
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu chấm
(.)
Kết thúc câu trần thuật
Dấu chấm than
(!)
Kết thúc câu cầu khiến
Dấu chấm than
(!)
Bộc lộ
cảm xúc
Dấu phẩy
(,)
Ngăn cách bộ phận của câu
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu
chấm lửng
Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
Dấu
chấm phẩy
Đánh dấu ranh giới giữa các vế trong 1 câu ghép
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
Dấu gạch ngang
Đánh dấu bộ phận giải thích
Dấu
chấm hỏi
Kết thúc câu nghi vấn
Dấu
ngoặc kép
Đánh dấu tên tác phẩm
Dấu
ngoặc đơn
Đánh dấu bộ phận chú thích
Báo trước lời dẫn trực tiếp
Dấu
hai chấm
Quan sát các ví dụ.
Nhận diện dấu câu và cho biết công dụng của chúng
1/ Dấu câu là ký hiệu dùng trong văn viết để giúp phân biệt ý nghĩa các đơn vị ngữ pháp trong câu, nhờ đó mà người đọc hiểu ý nghĩa của câu dễ dàng hơn.
2/ Các loại dấu câu trên vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là dấu hiệu chính tả rất chặt chẽ. Vì vậy chúng ta phải dùng dấu câu cho thật chính xác.
Công dụng của dấu câu
Tác phẩm “Lão Hạc” làm em vô cùng xúc động xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
II . Các lỗi thường gặp
Trong
.
trong
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất
II. Các lỗi thường gặp.
Thời còn trẻ, học ở trường này, ông là học sinh xuất sắc nhất.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
II. Các lỗi thường gặp
‚
‚
‚
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu Anh có thể cho tôi một lời khuyên không Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
II. Các lỗi thường gặp
?
.
?
.
III-Luyện tập
Bài 1: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc quẫy đuôi rối rít ( ) tỏ ra dáng bộ vui mừng( )
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp phải tù tội( )
Cái Tí ( ) thằng Dần cùng vỗ tay reo( )
( ) A( ) Thầy đã về( ) A( ) Thầy đã về ( ) …
Mặc kệ chúng nó( ) anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa( ) nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm( ) Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản( ) anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách( )
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
,
.
.
,
:
-
!
!
!
!
,
,
.
,
.
Bài 2: Phát hiện lỗi về dấu câu và thay vào đó các dấu câu thích hợp
a) Sao mãi tới giờ này anh mới về, mẹ ở nhà
chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiÒu nay.”
a) Sao mãi tới giờ này anh mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiÒu nay.
Chuyện vui
Đừng uống trà...uống rượu con nhé!
Đừng đánh cờ... đánh bạc con nhé!
Đừng uống trà, uống rượu con nhé!
Đừng đánh cờ, đánh bạc con nhé!
Chúc quý thầy cô sức khỏe, hạnh phúc.
Chúc các em học tốt!
Chân thành cám ơn quý thầy cô đã về dự giờ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Lê Thu Hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)