Bài 15. Giun đất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Thảo |
Ngày 04/05/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Giun đất thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐẾN THAM DỰ
Năm học: 2009-2010
TIẾT HỘI GIẢNG
1. Hãy so sánh Giun Kim và Giun Móc Câu ( Căn cứ vào nơi ký sinh ), loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ?
1. Giun móc câu nguy hiểm hơn: Vì chúng ký sinh ở tá tràng, thường được gọi là nơi “Bếp núc” của ống tiêu hoá. Tuy thế phòng chống Giun móc câu lại dễ hơn ở chổ chỉ cần đi dày dép, ủng…khi tiếp xúc với đất ở những nơi có ấu trùng của Giun móc câu là đủ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. - Vì có nhiều nhà tiêu, hố xí, chưa hợp vệ sinh, ruồi nhặng còn nhiều, tạo điều kiện cho trứng Giun phát tán.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng còn thấp: như tuới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng….
2. Em hãy khoanh vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất về đặc điểm chung của Ngành giun tròn:
a) Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, Có khoang cơ thể chưa chính thức, Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
b) Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng , ruột phân nhánh chưa có hậu môn.
c) Cả hai ý trên đúng
3. Tại sao ở nước ta thường mắc bệnh Giun Đũa cao ?
PHẦN ĐUÔI
( Hậu môn )
MẶT LƯNG
(Đai sinh dục)
PHẦN ĐẦU
( Miệng )
Vòng tơ
Lỗ sinh dục cái
Lỗ sinh dục đực
Đai sinh dục
(mặt bụng)
NGÀNH GIUN ĐỐT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1
2
4
3
Hình 15.1
Hình 15.2
Bài 15: GIUN ĐẤT
1. Cấu tạo ngoài
1/ Cơ thể hình Giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên tiêu giảm nhưng vẩn giữ vòng tơ để làm chổ dựa khi chui rúc trong đất. Trên da có lớp chất nhầy vừa giữ ẩm, vừa bôi trơn giúp cho giun đất chui rúc dễ dàng..
1/ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào ? ( Cơ thể, các đốt, da..)
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
- Cơ thể phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên).
- Trên da có chất nhầy làm cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
2. Di chuyển
Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi
Giun chuẩn bị bò.
Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi.
Dùng toàn thân và vòng tơ làm chổ dựa,vươn đầu về phía trước
2/ Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của Giun đất.
1
2
3
4
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chổ dựa,vươn đầu về phía trước
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi.
Hình 15.3
II. CẤU TẠO TRONG
2. Di chuyển : bằng cách
- Cơ thể phình duỗi xen kẻ
- Vòng tơ làm chỗ dựa kéo cơ thể về một phía từ trái qua phải
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
- Cơ thể phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên).
- Trên da có chất nhầy làm cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt
Mạch bụng
Chuỗi thần kinh bụng
Vòng hầu
Mạch lưng
Mạch vòng (Tim)
Hạch não
So sánh với Giun tròn: Tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở Giun đất ? Hệ cơ quan mới ở Giun đất có cấu tạo như thế nào ?
+ Hệ tuần hoàn có mạch lưng, mạch bụng, Mạch vòng, ( tim đơn giản )
+ Hệ tiêu hoá phân hoá rõ. Đã có enzim tiêu hoá thức ăn.
+ Hệ thần kinh tiến hoá hơn; tập trung thành chuỗi có hạch ( hạch là nơi tập trung nhiều tế bào thần kinh ).
+ Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch làm căng cơ thể
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy → da trơn.
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn.
Mạch lưng
Hạch não
Vòng hầu
Mạch vòng (Tim)
Mạch bụng
Chuỗi thần kinh bụng
* Máu di chuyển trong mạch lưng từ sau ra trước, trong mạch bụng thì ngược lại. Phía trước cơ thể; mạch lưng nối với mạch bụng qua mạch vòng (Tim) co bóp đẩy máu vào mao quản da và các nội quan. Sau khi lấy ôxy từ da về, máu qua các mạch nối dưới thần kinh để về mạch lưng tạo thành tuần hoàn kín..
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - > làm căng cơ thể.
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ ( lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn ).
- Hệ tuần hoàn kín: Có Mạch lưng , mạch bụng, mạch vòng ( Tim đơn giản ), vòng hầu.
- Hệ thần kinh có chuỗi hạch thần kinh và dây thần kinh.
II. CẤU TẠO TRONG
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
III. DINH DƯỠNG
1/ Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình tiêu hoá của Giun đất diễn ra như thế nào?
2/ Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, Giun đất chui lên mặt đất ?
3/ Cuốc phải Giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao có màu đỏ ?
2/ Nước ngập, giun đất không hô hấp được.
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt
1/ Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Thức ăn lỗ miệng Hầu Thực quản Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày ( nghiền nhỏ ) Nhờ enzim biến đổi ruột tịt Dinh dưỡng hấp thụ qua thành ruột, bã đưa ra ngoài qua hậu môn
3/ Chất lỏng màu đỏ là máu , do có sắc tố sắt và O2 .
Giun đất dùng miệng đào hang rồi nuốt mùn đất vào trong ruột qua quá trình tiêu hoá tạo phân thải ra ngoài đẩy lên mặt đất làm cho đất tơi xốp. Nhiều người nông dân đã vận dụng vừa nuôi giun làm thức ăn cho cá vừa sử dụng phân giun tăng gia sản xuất góp phần phát triển nền kinh tế gia đình. Chính vì vậy mà giun đất có vai trò rất lớn trong lao động sản xuất của người nông dân là “ chiếc cày sống “ của nhà nông.
- Thức ăn lỗ miệng Hầu Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày
( nghiền nhỏ, Enzim biến đổi ) ruột tịt Ruột (hấp thụ dinh dưỡng qua thành ruột vào máu) Hậu môn ( thải bã )
- Giun đất hô hấp qua da .
IV. SINH SẢN
II. CẤU TẠO TRONG
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - > làm căng cơ thể
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ ( lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn ).
- Hệ tuần hoàn kín: Có Mạch lưng , mạch bụng, mạch vòng ( Tim đơn giản ), vòng hầu.
- Hệ thần kinh có chuỗi hạch thần kinh và dây thần kinh.
III. DINH DƯỠNG
+ Giun Đất lưỡng tính, thụ tinh chéo.
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
+ Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng sau vài tuần trứng nở thành giun con .
1/ Giun đất sinh sản như thế nào ?
2/ Tại sao giun đất lưỡng tính khi sinh sản lại ghép đôi ?
IV. SINH SẢN
* Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài có đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, Phần đầu có miệng.
- Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ( chi bên).
- Chất nhầy giúp cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
- Có hậu môn ở phía đuôi.
* Di chuyển: bằng cách:
+ Cơ thể phình duỗi xen kẻ
+ Vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía từ trái qua phải.
* Cấu tạo trong:
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ: Lỗ miệng hầu thực quản diều, dạ dày cơ ruột tịt hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: Mạch lưng , mạch bụng, mạch hầu, vòng hầu (Tim đơn giản), tuần hoàn kín.
- Hệ thần kinh : Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
* Dinh dưỡng
- Thức ăn lỗ miệng Hầu Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày ( nghiền nhỏ) Enzim biến đổi ruột tịt Bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu
Giun đất hô hấp qua da .
* Sinh sản
+ Giun Đất lưỡng tính
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh duc.
+ Đai sinh dục tuột khói cơ thể tạo kén chứa trứng
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng cho đáp án đúng nhất:
Khoang cơ thể chính thức. b) Hệ tiêu hoá phân hoá rõ.
c) Hệ tuần hoàn khép kín. d) Hệ thần kinh chuỗi hạch.
e) a,b,c đúng. g) a, b, c, d đều đúng
Câu hỏi: Cấu tạo ngoài của Giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
2/ Cấu tạo trong của giun đất có gì mới so với giun tròn ?
a) Thun đoạn đầu, phồng đoạn đuôi
b) Cơ thể phình duỗi xen kẻ
c) Cơ thể có khả năng chun giản
1/ Giun đất di chuyển như thế nào?
CỦNG CỐ
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi sgk .
Làm bài tập ở vở BT in.
- Đọc thêm mục em có biết.
- Xem trước bài TH.
- Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị 1 con Giun đất ( Tìm ở các góc chuối trong vườn)
HƯỚNG DẨN TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
Câu 2: Cơ thể có màu hồng nhạt vì dưới da giun chứa nhiều mao mạch máu dày đặc, có tác dụng như lá phổi ( giun hô hấp bằng da ).
Câu 3: Giun đất có lợi với đất trồng trọt ở các mặt sau:
- Làm tơi, xốp đất tạo điều kiện cho khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất: phân giun và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG HÔM NAY
Năm học: 2009-2010
TIẾT HỘI GIẢNG
1. Hãy so sánh Giun Kim và Giun Móc Câu ( Căn cứ vào nơi ký sinh ), loài giun nào nguy hiểm hơn? Loài giun nào dễ phòng chống hơn ?
1. Giun móc câu nguy hiểm hơn: Vì chúng ký sinh ở tá tràng, thường được gọi là nơi “Bếp núc” của ống tiêu hoá. Tuy thế phòng chống Giun móc câu lại dễ hơn ở chổ chỉ cần đi dày dép, ủng…khi tiếp xúc với đất ở những nơi có ấu trùng của Giun móc câu là đủ.
KIỂM TRA BÀI CŨ
3. - Vì có nhiều nhà tiêu, hố xí, chưa hợp vệ sinh, ruồi nhặng còn nhiều, tạo điều kiện cho trứng Giun phát tán.
- Trình độ vệ sinh cộng đồng còn thấp: như tuới rau xanh bằng phân tươi; ăn rau sống, bán quà bánh ở nơi bụi bặm, ruồi nhặng….
2. Em hãy khoanh vào chữ cái đầu ý trả lời đúng nhất về đặc điểm chung của Ngành giun tròn:
a) Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, Có khoang cơ thể chưa chính thức, Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
b) Cơ thể dẹp có đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi, lưng bụng , ruột phân nhánh chưa có hậu môn.
c) Cả hai ý trên đúng
3. Tại sao ở nước ta thường mắc bệnh Giun Đũa cao ?
PHẦN ĐUÔI
( Hậu môn )
MẶT LƯNG
(Đai sinh dục)
PHẦN ĐẦU
( Miệng )
Vòng tơ
Lỗ sinh dục cái
Lỗ sinh dục đực
Đai sinh dục
(mặt bụng)
NGÀNH GIUN ĐỐT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1
2
4
3
Hình 15.1
Hình 15.2
Bài 15: GIUN ĐẤT
1. Cấu tạo ngoài
1/ Cơ thể hình Giun, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển, chi bên tiêu giảm nhưng vẩn giữ vòng tơ để làm chổ dựa khi chui rúc trong đất. Trên da có lớp chất nhầy vừa giữ ẩm, vừa bôi trơn giúp cho giun đất chui rúc dễ dàng..
1/ Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào ? ( Cơ thể, các đốt, da..)
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
- Cơ thể phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên).
- Trên da có chất nhầy làm cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
2. Di chuyển
Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi
Giun chuẩn bị bò.
Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi.
Dùng toàn thân và vòng tơ làm chổ dựa,vươn đầu về phía trước
2/ Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của Giun đất.
1
2
3
4
1. Giun chuẩn bị bò.
2. Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi
3. Dùng toàn thân và vòng tơ làm chổ dựa,vươn đầu về phía trước
4. Thu mình làm phồng đoạn đầu ,thun đoạn đuôi.
Hình 15.3
II. CẤU TẠO TRONG
2. Di chuyển : bằng cách
- Cơ thể phình duỗi xen kẻ
- Vòng tơ làm chỗ dựa kéo cơ thể về một phía từ trái qua phải
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
1. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, phần đầu có miệng, phần đuôi có hậu môn
- Cơ thể phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ ( chi bên).
- Trên da có chất nhầy làm cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt
Mạch bụng
Chuỗi thần kinh bụng
Vòng hầu
Mạch lưng
Mạch vòng (Tim)
Hạch não
So sánh với Giun tròn: Tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở Giun đất ? Hệ cơ quan mới ở Giun đất có cấu tạo như thế nào ?
+ Hệ tuần hoàn có mạch lưng, mạch bụng, Mạch vòng, ( tim đơn giản )
+ Hệ tiêu hoá phân hoá rõ. Đã có enzim tiêu hoá thức ăn.
+ Hệ thần kinh tiến hoá hơn; tập trung thành chuỗi có hạch ( hạch là nơi tập trung nhiều tế bào thần kinh ).
+ Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch làm căng cơ thể
+ Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy → da trơn.
+ Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co bóp nghiền thức ăn.
Mạch lưng
Hạch não
Vòng hầu
Mạch vòng (Tim)
Mạch bụng
Chuỗi thần kinh bụng
* Máu di chuyển trong mạch lưng từ sau ra trước, trong mạch bụng thì ngược lại. Phía trước cơ thể; mạch lưng nối với mạch bụng qua mạch vòng (Tim) co bóp đẩy máu vào mao quản da và các nội quan. Sau khi lấy ôxy từ da về, máu qua các mạch nối dưới thần kinh để về mạch lưng tạo thành tuần hoàn kín..
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - > làm căng cơ thể.
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ ( lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn ).
- Hệ tuần hoàn kín: Có Mạch lưng , mạch bụng, mạch vòng ( Tim đơn giản ), vòng hầu.
- Hệ thần kinh có chuỗi hạch thần kinh và dây thần kinh.
II. CẤU TẠO TRONG
NGÀNH GIUN ĐỐT
Bài 15: GIUN ĐẤT
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN
III. DINH DƯỠNG
1/ Thức ăn của giun đất là gì? Quá trình tiêu hoá của Giun đất diễn ra như thế nào?
2/ Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, Giun đất chui lên mặt đất ?
3/ Cuốc phải Giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao có màu đỏ ?
2/ Nước ngập, giun đất không hô hấp được.
Miệng
Hầu
Thực quản
Diều
Dạ dày cơ
Ruột
Ruột tịt
1/ Giun đất ăn vụn thực vật và mùn đất. Thức ăn lỗ miệng Hầu Thực quản Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày ( nghiền nhỏ ) Nhờ enzim biến đổi ruột tịt Dinh dưỡng hấp thụ qua thành ruột, bã đưa ra ngoài qua hậu môn
3/ Chất lỏng màu đỏ là máu , do có sắc tố sắt và O2 .
Giun đất dùng miệng đào hang rồi nuốt mùn đất vào trong ruột qua quá trình tiêu hoá tạo phân thải ra ngoài đẩy lên mặt đất làm cho đất tơi xốp. Nhiều người nông dân đã vận dụng vừa nuôi giun làm thức ăn cho cá vừa sử dụng phân giun tăng gia sản xuất góp phần phát triển nền kinh tế gia đình. Chính vì vậy mà giun đất có vai trò rất lớn trong lao động sản xuất của người nông dân là “ chiếc cày sống “ của nhà nông.
- Thức ăn lỗ miệng Hầu Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày
( nghiền nhỏ, Enzim biến đổi ) ruột tịt Ruột (hấp thụ dinh dưỡng qua thành ruột vào máu) Hậu môn ( thải bã )
- Giun đất hô hấp qua da .
IV. SINH SẢN
II. CẤU TẠO TRONG
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch - > làm căng cơ thể
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ ( lỗ miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn ).
- Hệ tuần hoàn kín: Có Mạch lưng , mạch bụng, mạch vòng ( Tim đơn giản ), vòng hầu.
- Hệ thần kinh có chuỗi hạch thần kinh và dây thần kinh.
III. DINH DƯỠNG
+ Giun Đất lưỡng tính, thụ tinh chéo.
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
+ Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng sau vài tuần trứng nở thành giun con .
1/ Giun đất sinh sản như thế nào ?
2/ Tại sao giun đất lưỡng tính khi sinh sản lại ghép đôi ?
IV. SINH SẢN
* Cấu tạo ngoài
- Cơ thể dài có đối xứng hai bên, thuôn hai đầu, Phần đầu có miệng.
- Phân nhiều đốt, mỗi đốt có vòng tơ( chi bên).
- Chất nhầy giúp cho da trơn.
- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
- Có hậu môn ở phía đuôi.
* Di chuyển: bằng cách:
+ Cơ thể phình duỗi xen kẻ
+ Vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía từ trái qua phải.
* Cấu tạo trong:
- Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch
- Hệ tiêu hoá phân hoá rõ: Lỗ miệng hầu thực quản diều, dạ dày cơ ruột tịt hậu môn.
- Hệ tuần hoàn: Mạch lưng , mạch bụng, mạch hầu, vòng hầu (Tim đơn giản), tuần hoàn kín.
- Hệ thần kinh : Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh.
* Dinh dưỡng
- Thức ăn lỗ miệng Hầu Diều ( chứa thức ăn) Dạ dày ( nghiền nhỏ) Enzim biến đổi ruột tịt Bã đưa ra ngoài.
- Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu
Giun đất hô hấp qua da .
* Sinh sản
+ Giun Đất lưỡng tính
+ Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh duc.
+ Đai sinh dục tuột khói cơ thể tạo kén chứa trứng
Bài tập: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng cho đáp án đúng nhất:
Khoang cơ thể chính thức. b) Hệ tiêu hoá phân hoá rõ.
c) Hệ tuần hoàn khép kín. d) Hệ thần kinh chuỗi hạch.
e) a,b,c đúng. g) a, b, c, d đều đúng
Câu hỏi: Cấu tạo ngoài của Giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?
2/ Cấu tạo trong của giun đất có gì mới so với giun tròn ?
a) Thun đoạn đầu, phồng đoạn đuôi
b) Cơ thể phình duỗi xen kẻ
c) Cơ thể có khả năng chun giản
1/ Giun đất di chuyển như thế nào?
CỦNG CỐ
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi sgk .
Làm bài tập ở vở BT in.
- Đọc thêm mục em có biết.
- Xem trước bài TH.
- Chuẩn bị mỗi nhóm chuẩn bị 1 con Giun đất ( Tìm ở các góc chuối trong vườn)
HƯỚNG DẨN TRẢ LỜI CÂU HỎI SGK
Câu 2: Cơ thể có màu hồng nhạt vì dưới da giun chứa nhiều mao mạch máu dày đặc, có tác dụng như lá phổi ( giun hô hấp bằng da ).
Câu 3: Giun đất có lợi với đất trồng trọt ở các mặt sau:
- Làm tơi, xốp đất tạo điều kiện cho khí thấm vào đất.
- Làm tăng độ màu mỡ cho đất: phân giun và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ VỀ DỰ TIẾT HỘI GIẢNG HÔM NAY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)