Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu

Chia sẻ bởi Cổ Thiên Lạc | Ngày 01/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Đông máu và nguyên tắc truyền máu thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP LONG XUYÊN
8
GV: Huỳnh Diễm Hồng
Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể?
Kiểm tra bài cũ
- Cơ thể người có khoảng 4-5 lít máu. Nếu bị thương chảy máu và mất khoảng hơn 1/3 lượng máu của cơ thể thì tính mạng có thể bị đe dọa.
- Thực tế, với những vết thương nhỏ, máu chảy vài phút, chậm dần rồi ngưng hẳn nhờ hiện tượng đông máu. Đó là khả năng tự bảo vệ cơ thể.
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Khái niệm đông máu:
Máu không ở thể lỏng mà vón thành cục.
2) Cơ chế:
Nêu hiện tượng đông máu.
Đọc thông tin SGK, kết hợp quan sát sơ đồ sau, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
- Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?
- Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?
 Tiểu cầu là chủ yếu, ngoài ra còn có nhiều yếu tố khác (Ca2+…)
 Tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu và tạo thành khối máu đông bịt kín vết thương.
 Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu?
- Tiểu cầu giải phóng enzim giúp hình thành tơ máu.
Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu?
- Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút tiểu cầu bịt kín vết thương.
Cơ chế đông máu
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Khái niệm đông máu:
Sự đông máu liên quan đến hoạt động của tiểu cầu là chủ yếu, để hình thành một búi tơ máu ôm giữ các tế bào máu thành một khối máu đông bịt kín vết thương.
2) Cơ chế:
3) Ý nghĩa:
Bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.
Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể?
Tại sao máu chảy trong hệ mạch lại không bị đông ?
Ở người có số lượng tiểu cầu quá ít, dưới 35.000/ml máu, máu sẽ khó đông khi bị chảy máu, thậm chí có thể chết nếu không được cấp cứu bằng các biện pháp đặc biệt.
BỆNH MÁU KHÓ ĐÔNG
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Các nhóm máu ở người:
II – Các nguyên tắc truyền máu
Thí nghiệm của Các Lanstâynơ
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Các nhóm máu ở người:
II – Các nguyên tắc truyền máu
Trên hồng cầu có những loại kháng nguyên nào?
Trong huyết tương có những loại kháng thể nào?
- Trên hồng cầu có 2 loại kháng nguyên: A và B.
- Trong huyết tương có 2 loại kháng thể:  (gây kết dính A) và  (gây kết dính B).
Có những nhóm máu nào? Trong mỗi nhóm máu có kháng nguyên và kháng thể nào?
Không có
α, β
A
β
B
α
A, B
Không có
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Các nhóm máu ở người:
II – Các nguyên tắc truyền máu
- Trên hồng cầu có 2 loại kháng nguyên: A và B.
- Trong huyết tương có 2 loại kháng thể:  (gây kết dính A) và  (gây kết dính B).
- Ở người có 4 nhóm máu: O, A, B, AB.
O O
A A
B B
AB AB
 Đánh dấu chiều mũi tên để phản ánh mối quan hệ cho và nhận giữa các nhóm máu để không gây kết dính hồng cầu trong sơ đồ sau:
- Sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người:
2) Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
 - Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?
 - Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?
 - Máu có nhiễm các tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV…) có thể đem truyền cho người khác được không? Vì sao?
ĐÔNG MÁU VÀ NGUYÊN TẮC TRUYỀN MÁU
Bài 15:
I – Đông máu
1) Các nhóm máu ở người:
II – Các nguyên tắc truyền máu
Khi truyền máu cần đảm bảo những nguyên tắc gì?
- Khi truyền máu cần xét nghiệm để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp, tránh tai biến và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh. Truyền từ từ.
2) Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu:
- Ý nghĩa: Đảm bảo đủ lượng máu cho cơ thể người bị mất máu.
Nêu ý nghĩa truyền máu.
Lợi ích của việc hiến máu.
Trong một gia đình: người bố có nhóm máu A, người mẹ có nhóm máu O, người con trai có nhóm máu A .
Người con trai bị tai nạn giao thông mất rất nhiều máu cần truyền máu gấp, vậy trong gia đình ai là người có thể cho máu?
Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK – t50.
Đọc mục “Em có biết”.
Chuẩn bị lệnh  bài 16.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cổ Thiên Lạc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)