Bài 15. Công suất

Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Vương | Ngày 29/04/2019 | 155

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Công suất thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khỏe hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C1 Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
Công thực hiện của anh An.
AA = PA.h = 10.16.4 = 640(J)
Công thực hiện của anh Dũng.
AD = PD.h = 15.16.4 = 960(J)
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C2 Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khỏe hơn.
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
C3 Từ kết quả của câu C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ rống của kết luận sau:
Anh ……… làm việc khoẻ hơn, vì ……………………………………..
Dũng
thời gian thực hiện công 1J nhỏ hơn
Phương án C
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
C3 Từ kết quả của câu C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau:
Anh ……… làm việc khoẻ hơn, vì …………………………………….
Dũng
Phương án D
trong cùng 1s thực hiện công lớn hơn
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
II. Công suất - Đơn vị công suất

Trong vật lý học, để biết người nào hay máy nào thực hiện công nhanh hơn người ta so sánh công thực hiện được trong cùng một đơn vị thời gian. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1000W
1 MW (mêgaoat) = 1000 000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
III. Vận dụng:
C4 Tính công suất của anh Dũng và anh An trong thí dụ ở đầu bài.
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
II. Công suất - Đơn vị công suất

Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1000W
1 MW (mêgaoat) = 1000000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
III. Vận dụng:
C5 Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Cùng cày một sào đất tức là công như nhau.
Thời gian cày bằng trâu: t1 = 2giờ = 120 phút.
Thời gian cày bằng máy: t2 = 20 phút.
Vì t1 = 6t2 nên máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
II. Công suất - Đơn vị công suất

Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1000W
1 MW (mêgaoat) = 1000000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
III. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v
a) Trong 1 giờ (3600s) con ngựa đi được quãng đường 9km (9000m)
Công của con ngựa: A = F.s = 200.9000 = 1800000(J)
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
II. Công suất - Đơn vị công suất

Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1000W
1 MW (mêgaoat) = 1000000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
III. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v

30 – 100 W
500 – 700 W
15 – 70 kW
50 – 300 kW
1000 – 5000 kW
1920 MW
VÍ DỤ VỀ MỘT SỐ CÔNG SUẤT
Công suất của động cơ còn được tính bằng đơn vị mã lực (HP – horse power). Mã lực là công suất xấp xỉ bằng công suất một con ngựa.
VD : Chiếc bơm nước dưới có công suất là 1 mã lực.
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W)
Chú ý
1/ Học thuộc ghi nhớ bài 15.
2/ Làm bài tập 15.1 đến 15.6 trong sách bài tập.
3/ Chuẩn bị bài 16 : “ CƠ NĂNG ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Việt Vương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)