Bài 15. Công suất
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Sáu |
Ngày 29/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Công suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
THÍ NGHIỆM
Hãy quan sát hình vẽ?
Quan sát trên hình, hãy cho biết hai mạch điện trên có gì giống và khác nhau?
Giống: cùng mắc vào nguồn có hiệu điện thế 220 V.
Khác: đèn 1 sáng mạnh hơn.
đèn 2 sáng yếu hơn.
Đèn 1
Đèn 2
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
H1
H2
H3
H4
H5
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.
Hình 12.1
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Đèn 1
Đèn 2
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
Oat là đơn vị đo công suất.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Oat là đơn vị đo công suất.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Oat là đơn vị đo công suất.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng .
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. Công thức tính công suất điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Thí nghiệm.
a. Bóng đèn 1: 6V-5W
b. Bóng đèn 2: 6V-3W
C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Bảng 2
II. Công thức tính công suất điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Thí nghiệm.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tổ 1,2 tính tích U.I của bóng đèn 1; Tổ 3,4 tính tích U.I của bóng đèn 2
II. Công thức tính công suất điện:
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
trong đó:
P đo bằng oát (W)
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
1W = 1V.1A
P = U.I
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P = I2 .R =
Ta có: P = UI và U = IR nên P = I2 R
Tương tự: P = UI và I = nên P =
II. Công thức tính công suất điện:
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
P = U.I
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn:
P = UI => I = = = 0,341 (A)
Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:
P = => R = = = 645 ( )
b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
GIẢI
Tóm tắt:
U = 220V
P = 75 W
I = ?
R = ?
C7 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
GIẢI
Công suất của bóng đèn:
P = UI = 12.0,4 = 4,8 (W)
Điện trở của bóng đèn khi đó:
P = => R = = = 30 ( )
III. Vận dụng
C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất của bếp điện này.
GIẢI
Công suất của bếp điện.
III. Vận dụng
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4
P = ?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
4
3
Ô số may mắn
Qùa tặng của bạn là một chú mèo Kitty
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = UI.
B. P = .
C. P = .
D. P = I2R.
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 440W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:
A. 4 A.
B. 2 A.
C. 3 A.
D. 5 A.
Trên một bóng đèn có ghi 10V – 2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:
A. 20 .
B. 30 .
C. 40 .
D. 50 .
1. Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Học phần ghi nhớ trong bài học.
3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6
4. Soạn bài: Điện năng – công của dòng điện.
- Điện năng là gì ?
- Công của dòng điện được tính bằng công thức nào?
- Dụng cụ để đo công của dòng điện? Cách tính số đếm của dụng cụ đó?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
Hãy quan sát hình vẽ?
Quan sát trên hình, hãy cho biết hai mạch điện trên có gì giống và khác nhau?
Giống: cùng mắc vào nguồn có hiệu điện thế 220 V.
Khác: đèn 1 sáng mạnh hơn.
đèn 2 sáng yếu hơn.
Đèn 1
Đèn 2
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
Trên các dụng cụ điện thường có ghi số vôn và số oát. Hãy đọc các số ghi này trên một vài dụng cụ điện như bóng đèn, quạt điện, nồi cơm điện…
H1
H2
H3
H4
H5
Quan sát độ sáng của hai bóng đèn được mắc như sơ đồ hình 12.1 khi công tắc K đóng.
Hình 12.1
C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
Đèn 1
Đèn 2
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện:
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 và cho biết oat là đơn vị của đại lượng nào?
Oat là đơn vị đo công suất.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Oat là đơn vị đo công suất.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3 Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết :
+ Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
C1 Với cùng một HĐT đèn có số oát lớn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ thì sáng yếu hơn.
C2 Oat là đơn vị đo công suất.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Ý nghĩa của số Oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
C3
+ Cùng một bóng đèn, lúc sáng mạnh thì có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
Bảng 1: Công suất của một số dụng cụ điện thường dùng .
2. Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. Công thức tính công suất điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện.
1. Thí nghiệm.
a. Bóng đèn 1: 6V-5W
b. Bóng đèn 2: 6V-3W
C4 Từ các số liệu của bảng 2, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của phép đo.
Bảng 2
II. Công thức tính công suất điện.
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện
1. Thí nghiệm.
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
Tổ 1,2 tính tích U.I của bóng đèn 1; Tổ 3,4 tính tích U.I của bóng đèn 2
II. Công thức tính công suất điện:
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
trong đó:
P đo bằng oát (W)
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
1W = 1V.1A
P = U.I
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
C5 Xét trường hợp đoạn mạch có điện trở R, hãy chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
P = I2 .R =
Ta có: P = UI và U = IR nên P = I2 R
Tương tự: P = UI và I = nên P =
II. Công thức tính công suất điện:
I. Công suất định mức của các dụng cụ điện:
1. Thí nghiệm
2. Công thức tính công suất điện
P = U.I
Tiết 12 Bài 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. Vận dụng
C6 Trên một bóng đèn có ghi 220V-75W.
a. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi bóng đèn sáng bình thường.
b. Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn này được không ? Vì sao ?
a. Cường độ dòng điện qua bóng đèn:
P = UI => I = = = 0,341 (A)
Điện trở của nó khi đèn sáng bình thường:
P = => R = = = 645 ( )
b. Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó bảo đảm đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy tự động ngắt khi đoản mạch.
GIẢI
Tóm tắt:
U = 220V
P = 75 W
I = ?
R = ?
C7 Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
GIẢI
Công suất của bóng đèn:
P = UI = 12.0,4 = 4,8 (W)
Điện trở của bóng đèn khi đó:
P = => R = = = 30 ( )
III. Vận dụng
C8 Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp có điện trở 48,4 .Tính công suất của bếp điện này.
GIẢI
Công suất của bếp điện.
III. Vận dụng
Tóm tắt:
U = 220V
R = 48,4
P = ?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
1
2
4
3
Ô số may mắn
Qùa tặng của bạn là một chú mèo Kitty
Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = UI.
B. P = .
C. P = .
D. P = I2R.
Trên một nồi cơm điện có ghi 220V – 440W, khi đó cường độ dòng điện định mức của nó là:
A. 4 A.
B. 2 A.
C. 3 A.
D. 5 A.
Trên một bóng đèn có ghi 10V – 2W, khi đó điện trở của nó khi hoạt động bình thường là:
A. 20 .
B. 30 .
C. 40 .
D. 50 .
1. Đọc phần có thể em chưa biết.
2. Học phần ghi nhớ trong bài học.
3. Làm bài tập trong SBT : 12.2; 12.5; 12.6
4. Soạn bài: Điện năng – công của dòng điện.
- Điện năng là gì ?
- Công của dòng điện được tính bằng công thức nào?
- Dụng cụ để đo công của dòng điện? Cách tính số đếm của dụng cụ đó?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH DỒI DÀO SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Sáu
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)