Bài 15. Công suất
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Hơn |
Ngày 29/04/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Công suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo l, S và .
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Hãy đọc các số ghi trên các dụng cụ này.
220V
220V
220V-100W
220V-25W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C1. Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
C1. Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số W lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số W nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát là đơn vị của đại lượng nào?
C2. Oát là đơn vị của công suất:
1W = 1J/1s.
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.
Khi dụng cụ điện được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức(hoạt động bình thường).
Một đền có ghi (220V – 100W). Nêu ý nghĩa của các con số này?
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
C3. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
C3. Trả lời: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
K
a. Với Đ1 6V-5W
0,82A
6V-5W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
K
b. Với Đ2 6V-3W
0,51A
6V-3W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
C4. Từ các trong bảng, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.
C4. Đèn 1: UI = 6.0,28 = 4,92 ≈ 5W; Đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 ≈ 3W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Công thức tính công suất điện
P = UI
Trong đó
P: công suất điện (W)
U: Hiệu điện thế (V)
I: Cường độ dòng điện (A)
1W = 1V.1A
C5 Xét đoạn mạch có điện trở R chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Ta có: mà U= I.R và I=U/R suy ra:
P = UI
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C6. Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
Trả lời: Vì đèn sáng bình thường, nên ta có: P = U.I
I = P/U = 75/220 ≈ 0,341A; R = U2/P = 2202/75 = 645.
- Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C7. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
C7. Trả lời: Ta có: P = U.I = 12.0,4 = 4,8W
Điện trở của bóng đèn là: Ta có P = U2/R
R = U2/P = 122/4,8 = 30
C8. Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp điện có điện trở 48,4?. Tính công suất điện của bếp này.
C8. Trả lời: Ta có: P = U2/R = 2202/48,4 = 1000W = 1KW
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
GHI NHỚ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
P = U.I
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ bài học 12.
Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT.
Chuẩn bị bài 13.
Nêu sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
Viết công thức tính điện trở của dây dẫn theo l, S và .
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Hãy đọc các số ghi trên các dụng cụ này.
220V
220V
220V-100W
220V-25W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
C1. Nhận xét mối quan hệ giữa số oát ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng.
C1. Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số W lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số W nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.
C2. Oát là đơn vị của đại lượng nào?
C2. Oát là đơn vị của công suất:
1W = 1J/1s.
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
Số oát trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó.
Khi dụng cụ điện được sử dụng với hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức thì tiêu thụ công suất bằng công suất định mức(hoạt động bình thường).
Một đền có ghi (220V – 100W). Nêu ý nghĩa của các con số này?
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Số vôn và số oát trên các dụng cụ điện
Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện
C3. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:
+ Một bóng đèn lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?
+ Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp có công suất nhỏ hơn?
C3. Trả lời: + Cùng một bóng đèn, khi sáng mạnh có công suất lớn hơn.
+ Cùng một bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn.
K
a. Với Đ1 6V-5W
0,82A
6V-5W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
K
b. Với Đ2 6V-3W
0,51A
6V-3W
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. Thí nghiệm
C4. Từ các trong bảng, hãy tính tích UI đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó khi bỏ qua sai số của các phép đo.
C4. Đèn 1: UI = 6.0,28 = 4,92 ≈ 5W; Đèn 2: UI = 6.0,51 = 3,06 ≈ 3W
Tích UI đối với mỗi bóng đèn có giá trị bằng công suất định mức ghi trên bóng đèn
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN
2. Công thức tính công suất điện
P = UI
Trong đó
P: công suất điện (W)
U: Hiệu điện thế (V)
I: Cường độ dòng điện (A)
1W = 1V.1A
C5 Xét đoạn mạch có điện trở R chứng tỏ rằng công suất điện của đoạn mạch được tính theo công thức:
Ta có: mà U= I.R và I=U/R suy ra:
P = UI
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C6. Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W.
+ Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và điện trở của nó khi đèn sáng bình thường.
+ Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này được không? Vì sao?
Trả lời: Vì đèn sáng bình thường, nên ta có: P = U.I
I = P/U = 75/220 ≈ 0,341A; R = U2/P = 2202/75 = 645.
- Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này, vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
III. VẬN DỤNG
C7. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Tính công suất điện của bóng đèn này và điện trở của bóng đèn khi đó.
C7. Trả lời: Ta có: P = U.I = 12.0,4 = 4,8W
Điện trở của bóng đèn là: Ta có P = U2/R
R = U2/P = 122/4,8 = 30
C8. Một bếp điện hoạt động bình thường khi được mắc với hiệu điện thế 220V và khi đó bếp điện có điện trở 48,4?. Tính công suất điện của bếp này.
C8. Trả lời: Ta có: P = U2/R = 2202/48,4 = 1000W = 1KW
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
GHI NHỚ
Số oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường.
Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua nó:
P = U.I
TIẾT 14- BÀI 12. CÔNG SUẤT ĐIỆN
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc ghi nhớ bài học 12.
Đọc phần “có thể em chưa biết”.
Làm bài tập 12.1 đến 12.7 SBT.
Chuẩn bị bài 13.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Hơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)