Bài 15. Công suất

Chia sẻ bởi Bùi Huy Nam | Ngày 29/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Công suất thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CƯMGAR * TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRƯỜNG TỘ *
* Trường THCS Nguyễn Trường Tộ*
GD & ĐT
CưM’Gar
VẬT LÝ 8
VẬT LÝ 8
GV: Bùi Huy Nam
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ
400 - 1400 W
17500 kW
300 - 450 kW
1000 W
15 W
CÁC EM HÃY QUAN SÁT MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÀ SỐ LIỆU TƯƠNG ỨNG. CHO BIẾT CÁC SỐ ĐÓ CÓ Ý NGHĨA GÌ ?
CÁC SỐ CHO BIẾT CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐÓ.
So sánh khả năng làm việc của hai máy bơm sau:
Máy có công suất lớn hơn thì làm việc khỏe hơn.
Câu 1: Em hãy phát biểu định nghĩa công suất?
Câu 2: Viết công thức tính công suất và cho biết tên gọi, đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó?
Định nghĩa công suất: Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
Trong đó:
- P là công suất, đơn vị đo là Oát (W); 1W=1J/1s.
- A là công thực hiện được, đơn vị đo là Jun (J).
- t là thời gian thực hiện công A, đơn vị đo là giây (s).
TIẾT 21: BÀI TẬP
PHẦN THỨ NHẤT: TRẮC NGHIỆM
CÂU 1(15.1 SBT): Hai bạn Long và Nam thi kéo nước từ giếng lên. Long kéo gàu nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam. Thời gian kéo gàu nước lên của Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Nam và của Long.
A. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.
B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.
C. Công suất của Nam và Long là như nhau.
D. Không thể so sánh được
BÀI TẬP
PHẦN THỨ NHẤT: TRẮC NGHIỆM
CÂU 2(15.7 SBT): Trên một máy kéo có ghi: Công suất 10CV (Mã lực). Nếu coi 1CV=736W thì điều ghi trên máy có ý nghĩa là:
A. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kW trong 1 giờ.
B. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360W trong 1 giây.
C. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kJ trong 1 giờ.
D. Máy kéo có thể thực hiện công 7 360kJ trong 1 giây.
BÀI TẬP
PHẦN THỨ NHẤT: TRẮC NGHIỆM
CÂU 3(15.8 SBT): Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:
A. 1500W.
C. 600W.
B. 750W.
D. 300W.
BÀI TẬP
PHẦN THỨ HAI: TỰ LUẬN
BÀI 1(15.2 SBT): Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó bước đi 10 000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
Giải
Công tổng cộng khi bước 10000 bước: 10000 x 40 = 400000 (J)
Đáp số: 55,55W
BÀI TẬP
PHẦN THỨ HAI: TỰ LUẬN
Giải
Đáp số: 500000W
BÀI TẬP
PHẦN THỨ HAI: TỰ LUẬN
BÀI 3(15.5 SBT): Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang máy chở tối đa được 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyến lên tầng 10 nếu không dừng lại ở các tầng khác mất 1 phút.
Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là bao nhiêu?
b) Để đảm bảo an toàn người ta dùng động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên. Biết rằng, giá 1kWh điện là 800 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang máy là bao nhiêu? (1kWh=3 600 000J).
h= 3,4m x 9
T=?đồng
P=?
1kWh=3 600 000J
t= 1ph
m= 50kg x 20
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Hướng dẫn
Tính quãng đường thang máy
đi từ tầng 1 đến tầng 10: h=
b) Tính trọng lượng của 20 người:
c) Tính công tối thiểu để đưa được 20 người lên tầng 10:
d) Tính công suất tối thiểu của động cơ:
e) Tính công suất động cơ chạy thang máy an toàn:
g) Tính công thực hiện cho mỗi lần lên:
h) Tính số tiền chi phí cho mỗi lần lên:
Giải
Tính quãng đường thang máy đi từ tầng 1 đến tầng 10:
h= 3,4 x 9 = 30,6m
BÀI TẬP
PHẦN THỨ HAI: TỰ LUẬN
BÀI 4(15.6 SBT): Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và cồn suất trung bình của con ngựa.
F= 80N
S= 4,5km
t= 1/2h=30ph
a) A=?
b) P=?
Giải
Công của con ngựa thực hiện trong nửa giờ là: A=FxS= 80x4,5x1000= 360000(J)
Đáp số: A= 360000J; P=200W
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc bài, làm các bài tập 15.3, 15.9, 15.11(Sách bài tập)
.Chuẩn bị cho bài “Cơ năng”
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!
CÁM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO CÙNG TOÀN THỂ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Huy Nam
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)