Bài 15. Công suất
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Lợi |
Ngày 10/05/2019 |
179
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Công suất thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C1 Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
Công thực hiện của anh An.
AA = FA.s = PA.h = 10.16.4 = 640(J)
Công thực hiện của anh Dũng.
AD = FD.s = PD.h = 15.16.4 = 960(J)
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C2 Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
C3 Từ kết quả của câu C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chổ trống của kết luận sau:
Anh ……… làm việc khoẻ hơn, vì ……….
Dũng
Cùng 1s anh Dũng thực hiện công lớn hơn
Tiết 21: CÔNG SUẤT
II. Công suất
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
III. Đơn vị công suất
Đơn vị của công suất là oat, kí hiệu: W
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1 000W
1 MW (mêgaoat) = 1 000 000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C4 Tính công suất của anh Dũng và anh An trong thí dụ ở đầu bài.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C5 Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Cùng cày một sào đất tức là công như nhau.
Thời gian cày bằng trâu: t1 = 2giờ = 120 phút.
Thời gian cày bằng máy: t2 = 20 phút.
Mà t1 = 6t2 nên máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v
a)Trong 1 giờ (3600s) con ngựa đi được quãng đường 9km (9000m)
Công của con ngựa trong 1 giờ: A = F.s = 200.9 000 = 1 800 000(J)
Công suất của con ngựa: P = = = 500(W)
b)Công suất của con ngựa: P = = = F.v
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì thời gian thực hiện công 1J nhỏ hơn.
II. Công suất
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
III. Đơn vị công suất
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1 000W
1 MW (mêgaoat) = 1 000 000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
IV. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v
Bài tập:Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi được 10 000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
Tóm tắt:
t = 2h = 7200s
A = 10 000.40 = 400 000J
P = ?
Giải:
Công suất của người đi bộ:
Đáp số: 55,55 W
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C1 Tính công thực hiện của anh An và anh Dũng.
Công thực hiện của anh An.
AA = FA.s = PA.h = 10.16.4 = 640(J)
Công thực hiện của anh Dũng.
AD = FD.s = PD.h = 15.16.4 = 960(J)
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc này để đưa gạch lên tầng 2 cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N.
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50s. Còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60s.
C2 Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
a) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
C3 Từ kết quả của câu C2, hãy tìm từ thích hợp cho các chổ trống của kết luận sau:
Anh ……… làm việc khoẻ hơn, vì ……….
Dũng
Cùng 1s anh Dũng thực hiện công lớn hơn
Tiết 21: CÔNG SUẤT
II. Công suất
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
III. Đơn vị công suất
Đơn vị của công suất là oat, kí hiệu: W
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1 000W
1 MW (mêgaoat) = 1 000 000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C4 Tính công suất của anh Dũng và anh An trong thí dụ ở đầu bài.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C5 Để cày một sào đất, người ta dùng trâu cày mất 2 giờ, nhưng dùng máy cày Bông Sen thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Cùng cày một sào đất tức là công như nhau.
Thời gian cày bằng trâu: t1 = 2giờ = 120 phút.
Thời gian cày bằng máy: t2 = 20 phút.
Mà t1 = 6t2 nên máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
Tiết 21: CÔNG SUẤT
IV. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v
a)Trong 1 giờ (3600s) con ngựa đi được quãng đường 9km (9000m)
Công của con ngựa trong 1 giờ: A = F.s = 200.9 000 = 1 800 000(J)
Công suất của con ngựa: P = = = 500(W)
b)Công suất của con ngựa: P = = = F.v
Tiết 21: CÔNG SUẤT
I. Ai làm việc khoẻ hơn?
Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì thời gian thực hiện công 1J nhỏ hơn.
II. Công suất
Nếu trong thời gian t, công thực hiện được là A thì công suất là P.
III. Đơn vị công suất
Đơn vị của công suất là oat (W)
1W = 1J/1s
1 kW (kilôoat) = 1 000W
1 MW (mêgaoat) = 1 000 000W
Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
IV. Vận dụng:
C6 Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của con ngựa là 200N.
a) Tính công suất của con ngựa.
b) Chứng minh rằng P = F.v
Bài tập:Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi được 10 000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.
Tóm tắt:
t = 2h = 7200s
A = 10 000.40 = 400 000J
P = ?
Giải:
Công suất của người đi bộ:
Đáp số: 55,55 W
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Lợi
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)