Bài 15. Chiếc lược ngà
Chia sẻ bởi Đào Thị Mai Lan |
Ngày 07/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 15. Chiếc lược ngà thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
các thầy cô giáo Về dự giờ
Môn Ngữ văn 9
Giáo viên thực hiện: Đào Thị Mai Lan
TRƯờNG THCS GIA HOà
Kiểm tra bài cũ
? Tóm tắt đoạn trích " Chiếc lược ngà" của Nguyễn Q. Sáng
- ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi ông mới có dịp về thăm nhà và con. Nhưng trớ trêu thay, bé Thu không chịu nhận ông là cha vì ông có vết thẹo trên mặt không giống với người trong ảnh chụp chung với má mà em biết. Trong những ngày ông Sáu ở nhà, nó coi ông như người xa lạ. Đến khi bé Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy thì cũng là lúc ông Sáu phải lên đường. ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý nhớ thương đứa con vào việc làm chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn.
Chiếc lược ngà
(Nguyễn Quang Sáng)
Tiết 75: Bài 15: Văn bản
(Trích)
Tiết 75: Bài 15: văn bản
Chiếc lược ngà (Tiết 3)
(Trích)
Nguyễn Quang Sáng
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc - chú thích - bố cục:
III. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
a. Khi ông Sáu trở về.
Có bản lĩnh, có cá tính, cứng cỏi, mạnh mẽ nhưng có nét ương ngạnh, bướng bỉnh của trẻ con.
Hụt hẫng, đau khổ, đến tận cùng khi bé Thu không chịu nhận ba.
- Bất ngờ, ngạc nhiên, hoảng sợ bỏ chạy.
- Nhất định không chịu gọi ba.
- Mong nhớ, nôn nao muốn được gặp con.
- Quan tâm vỗ về, khao khát một tiếng gọi " ba".
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
- Xa lánh đối xử với ông như với người xa lạ.
- Khước từ, phản ứng quyết liệt khi được ba chăm sóc.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
Như bị bỏ rơi, đứng vào góc nhà, đứng tựa cửa.
- Vẻ mặt hơi khác: không bướng bỉnh, không nhăn mày, cau có, mặt sầm lại buồn rầu. nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
c. Lúc chia tay
a. Khi ông Sáu trở về.
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
- Đôi mi dài uốn cong, không bao giờ chớp, đôi mắt như to hơn, nhìn không ngơ ngác, không lạ lùng, nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa.
Tiết 75: Bài 15: văn bản
Chiếc lược ngà (Tiết 3)
(Trích)
Nguyễn Quang Sáng
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc - Chú thích - Bố cục:
III. Đọc - hiểu văn bản:
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
c. Lúc chia tay
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
a. Khi hai cha con gặp nhau
.Anh Sáu mới đưa mắt nhìn con, thấy nó đứng trong góc nhà. Chắc anh cũng muốn ôm con, hôn con nhưng hình như cũng lại sợ nó giãy lên lại bỏ chạy, nên anh chỉ đứng nhìn nó. Anh nhìn với đôi mắt trìu mến lẫn buồn rầu.
Thôi! Ba đi nghe con! Anh Sáu khe khẽ nói.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
c. Lúc chia tay.
- Kêu thét lên: "Ba.a.a.ba"
như tiếng xé
xé sự im lặng
xé ruột gan mọi người
- Ôm chặt lấy, nói trong tiếng khóc...
Chạy xô tới nhanh như một con sóc.
Chạy thót lên và dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba nó.
- Nó hôn
hôn cả vết thẹo dài
hôn tóc
hôn cổ
hôn vai
- Từ ngữ gợi tả,động từ mạnh, so sánh,điệp ngữ, kết hợp lời bình.
- Thể hiện tình cảm cuống quýt, ào ạt, mãnh liệt, xen lẫn niềm ân hận.
Kêu
a. Khi ông Sáu trở về.
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
Dang cả 2 chân câu chặt lấy ba nó.
Đôi vai nhỏ bé run run.
- Hai tay siết chặt lấy cổ
- Hét lên.
Yêu thương ba sâu nặng.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
c. Lúc chia tay
- Từ ngữ gợi tả, động từ mạnh + điệp ngữ, so sánh kết hợp lời bình.
- Bất ngờ, cảm động, hưởng trọn niềm hạnh phúc của người cha.
- Thể hiện tình cảm cuống quýt, ào ạt, mãnh liệt, xen lẫn niềm ân hận.
Trong lúc đó, nó vẫn ôm chặt lấy ba nó. Không ghìm được xúc động và không muốn cho con thấy mình khóc, anh Sáu một tay ôm con, một tay rút khăn lau nước mắt, rồi hôn lên mái tóc con:
- Ba đi rồi ba về với con.
a. Khi ông Sáu trở về.
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
Yêu thương ba sâu nặng.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
c. Lúc chia tay
- Từ ngữ gợi tả, động từ mạnh + điệp ngữ, so sánh kết hợp lời bình.
Yêu thương ba sâu nặng.
- Thể hiện tình cảm cuống quýt, ào ạt, mãnh liệt, xen lẫn niềm ân hận.
- Bất ngờ, cảm động, sung sướng , hưởng trọn niềm hạnh phúc.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
a. Khi ông Sáu trở về.
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
Cuộc chia tay xúc động đầy nước mắt trong tình cảnh éo le của chiến tranh.
1. Nhân vật bé Thu
2. Nhân vật ông Sáu
c. Khi chia tay
- Kiếm được khúc ngà:
+ Mặt hớn hở như đứa trẻ được quà.
- Lấy vỏ đạn đập mỏng làm một cây cưa nhỏ.
- Cưa khúc ngà thành từng miếng nhỏ.
- Anh cưa từng chiếc răng lược: thận trọng, tỉ mỉ và cố công như người thợ bạc.
- Trên sống lưng lược khắc từng nét chữ: " Yêu nhớ tặng Thu con của ba"
- Kể chi tiết, tỉ mỉ, quan sát tinh tế.
- Dồn hết tình yêu thương, hi vọng gặp lại con vào chiếc lược.
* ở chiến khu
+ Đưa lên khoe.
- Nhớ con: + mang lược ra ngắm
+ Mài lên mái tóc cho cây lược thêm bóng.
+ Mong gặp con hơn.
a. Khi ông Sáu trở về.
b. Những ngày ông Sáu ở nhà.
Yêu thương con sâu nặng.
Thu kêu thét lên : Ba..a..a..ba!
Nói trong tiếng nấc, vừa nói vừa từ từ tụt xuống.
Nó hôn cùng khắp..và hôn cả vết thẹo dài bên má của ba
Chạy thót lên, dang hai tay ôm chặt lấy cổ ba.
Ba về! Ba mua cho con một cây lược nghe ba
Bà ngoại giải thích cho nó hiểu về vết thẹo
Yêu
nhớ
tặng
Thu
con
của
ba
Là kết tụ tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha con ông Sáu
Nhìn gương mặt có những nét quen, tôi ngờ ngợ và hỏi thăm cô gái … Thì ra, cô du kích giao liên đó chính là Thu con gái của bạn tôi .
Nhận lại cây lược ngà từ tay người bạn chiến đấu của cha mình, gương mặt cô du kích giao liên xúc động đến thẫn thờ, và những giọt nước mắt cứ lăn dài trên má.
Câu 1: Vì sao cây lược ngà có ý nghĩa thiêng liêng và quý giá đối với anh Sáu?
Câu 2: Qua câu chuyện "Chiếc lược ngà", em có suy nghĩ gì về chiến tranh đối với cuộc sống con người?
Tiết 75: Bài 15: văn bản
Chiếc lược ngà (Tiết 3)
(Trích)
Nguyễn Quang Sáng
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc - chú thích - bố cục:
III. Đọc - hiểu văn bản:
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng cốt truyện khá chặt chẽ, có yếu tố bất ngờ.
- Tạo tình huống truyện éo le.
- Lựa chọn ngôi kể hợp lí.
2. Nội dung:
- Là câu chuyện cảm động về tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le.
- Lên án chiến tranh đã gây bao đau thương mất mát.
- Đặc biệt là miêu tả tâm lí, tính cách nhân vật.
Tiết 75: Bài 15: văn bản
Chiếc lược ngà (Tiết 3)
(Trích)
Nguyễn Quang Sáng
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc - chú thích - bố cục:
III. Đọc - hiểu văn bản:
IV. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
V. Luyện tập:
Tiết 75: Văn bản
chiếc lược ngà
V. LUY?N T?P
Bài tập 1: Hãy điền những từ thích hợp sau vào chỗ trống trong đoạn văn để có được một lời nhận xét hoàn chỉnh về truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng?
1966
cuộc chiến đấu
tình cảm
tình cha con
“…Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” được viết năm , khi cuộc chiến tranh chống Mĩ cứu nước đang diễn ra ác liệt. Nhưng Nguyễn Quang Sáng không viết về sinh tử với kẻ thù mà ông viết về một trong những thiêng liêng nhất trên đời nay: .Tình cảm ấy được thể hiện trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh nên càng và thấm thía.”
cảm động
………
…………………
…………
……………
……………
1966
cuộc chiến đấu
tình cảm
tình cha con
cảm động
Bài tập 2: ( câu hỏi 1)
Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng nhằm ca ngợi điều gì ?
V. LUY?N T?P
Tiết 75: Văn bản
chiếc lược ngà
Bài tập 2: (câu hỏi 2)
Nhận định nào sau đây không phù hợp với giá trị nghệ thuật của truyện “Chiếc lược ngà”?
Tiết 75: Văn bản
chiếc lược ngà
V. LUY?N T?P
Trò chơi ô chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
B ẫ T H U
N G Ư Ờ I K Ể C H U Y Ệ N
ễ N G S U
V Ế T T H Ẹ O
B C B A
C H I ? N K H U
C H I Ế N T R A N H
D U N G C ? M
C Ô G I A O L I Ê N
C H I ? C L U ? C N G
1. Ô chữ gồm 5 chữ cái: Đây là một nhân vật trong đoạn trích “Chiếc lược ngà”
2. Ô chữ gồm 13 chữ cái: Bác Ba (người bạn chiến đấu của ông Sáu) trong đoạn trích đóng vai trò là người…..
3. Ô chữ gồm 6 chữ cái: Đây là một nhân vật trong đoạn trích “Chiếc lược ngà”
4. Ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là một nguyên nhân dẫn đến bé Thu không nhận ra ông Sáu là ba mình.
5. Ô chữ gồm 5 chữ cái: Đây là một nhân vật trong đoạn trích “Chiếc lược ngà”
6. Ô chữ gồm 8 chữ cái: Đây là nơi mà ông Sáu đã trở lại sau khi có chuyến về thăm nhà.
7. Ô chữ gồm 10 chữ cái: Đây là một trong những nguyên nhân dẫn đến cảnh cha con ông Sáu không nhận ra nhau.
8. Ô chữ gồm 7 chữ cái: Đây là một trong những phẩm chất của người chiến sĩ. Sau này khi trở thành người liên lạc bé Thu cũng là người như thế.
9. Ô chữ gồm 10 chữ cái: Khi lớn lên bé Thu đã làm gì?
10. Ô chữ gồm 12 chữ cái: Đây là kỉ vật mà ông Sáu nhờ người đồng đội trao tặng lại cho con.
Củng cố
hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lòng ghi nhớ, tìm hiểu ý nghĩa văn bản.
Viết một đoạn văn phát biểu cảm nghĩ của mình về nhân vật bé Thu hoặc ông Sáu.
Tìm đọc những tài liệu tham khảo viết về đề tài chiến tranh.
Soạn bài “Cố hương”
Các thầy cô giáo
và
các em học sinh!
Xin chân thành cảm ơn!
KÍNH CHÚC
CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
CÔNG TÁC TỐT HỌC TẬP TỐT
NGUYỄN QUANG SÁNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Mai Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)