Bài 14. Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối
Chia sẻ bởi My Hoang |
Ngày 30/04/2019 |
173
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Thực hành
Tính chất hoá học của bazơ và muối
Tiết 19
Mục tiêu của tiết thực hành(1 phút)
Bằng thực nghiệm, kiểm chứng và củng cố kiến thức về các hợp chất bazơ, muối.
Có kĩ năng thí nghiệm cơ bản: Lấy, sử dụng hoá chất, biết quan sát hiện tượng, dự đoán và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Biết vận dụng những tính chất hoá học đặc trưng để nhận biết các chất vô cơ.
Những điểm cần lưu ý khi thực hành(3 phút)
Khi làm thí nghiệm phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của giáo viên.
Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào người và quần áo.
Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh nơi làm thí nghiệm.
Bộ thí nghiệm của mỗi nhóm (2 phút)
Hoá chất:
- Dung dịch NaOH 10% - Dung dịch FeCl3 5%
- Dung dịch CuSO4 5% - Dung dịch HCl 25%
- Dung dịch BaCl2 5% - Dung dịch Na2SO4 5%
- Dung dịch H2SO4 25% - Đinh sắt, nước cất
Dụng cụ:
- Giá ống nghiệm - Giấy ráp
ống nghiệm - ống nhỏ giọt
Cốc thuỷ tinh
Lý thuyết về bazơ (2 phút)
Tính chất hoá học của bazơ:
a) Làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím ? Xanh
+ Phenolphtalein (không màu) ? Hồng
b) Dd bazơ + Oxit axir ? Muối + Nước
c) Bazơ + Axit ? Muối + Nước
d) Bazơ không tan Oxit bazơ + Nước
e) Bazơ + Muối ? Bazơ mới + Muối mới
Lý thuyết về muối (2 phút)
Tính chất hoá học của muối:
a) Muối + Kim loại ? Muối mới + KL mới
b) Muối + Axir ? Muối mới + Axit mới
c) Muối + Bazơ ? Muối mới + Bazơ mới
d) Muối + Muối ? Muối mới + Muối mới
e) Một số muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng chất khí như: O2, CO2,...
I- Tiến hành thí nghiệm
(25 phút)
Tính chất hoá học của bazơ
Thí nghiệm 1: NaOH tác dụng với muối
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm đựng 1-2ml dung dịch FeCl3 5% lắc nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
3NaOH + FeCl3 ? Fe(OH)3? + 3NaCl
(nâu đỏ)
Tính chất hoá học của bazơ(tiếp)
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với axit
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch CuSO4 5%. Thu được kết tủa màu xanh, lọc kết tủa và cho tiếp dung dịch axit HCl đến dư. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
Cu(OH)2 + 2HCl ? CuCl2 + 2H2O
(tan)
Trả lời câu hỏi:
? Qua hai thí nghiệm em có kết luận gì về tính chất hoá học của bazơ.
Kết luận:
Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2) Tính chất hoá học của muối
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim loại.
Lấy một đinh sắt đã làm sạch bề mặt, cho vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch CuSO4 5%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
Hình ảnh minh hoạ
CuSO4 + Fe ? FeSO4 + Cu?
(dd xanh nhạt) (dd không màu) (đỏ)
2) Tính chất hoá học của muối(tiếp)
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối.
Dùng ống nhỏ giọt cho từ từ dung dịch BaCl2 5% vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4 5%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
BaCl2 + Na2SO4 ? BaSO4? + 2NaCl
(màu trắng)
2) Tính chất hoá học của muối(tiếp)
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit.
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 5% vào ống nghiệm có chứa khoảng 2ml dung dịch H2SO4 25%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
BaCl2 + H2SO4 ? BaSO4? + 2HCl
(màu trắng)
Trả lời câu hỏi:
? Qua ba thí nghiệm em có kết luận gì về tính chất hoá học của muối.
Kết luận:
Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới (có một chất không tan ở sản phẩm).
Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
II- Viết bản tường trình
(8 phút)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các dạng bài toán đã làm và đã chữa hay cho về nhà làm để chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
Ôn lại lý thuyết về các hợp chất vô cơ đã học ở chương I, đặc biệt là tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ và muối.
Kết thúc tiết học
Tính chất hoá học của bazơ và muối
Tiết 19
Mục tiêu của tiết thực hành(1 phút)
Bằng thực nghiệm, kiểm chứng và củng cố kiến thức về các hợp chất bazơ, muối.
Có kĩ năng thí nghiệm cơ bản: Lấy, sử dụng hoá chất, biết quan sát hiện tượng, dự đoán và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Biết vận dụng những tính chất hoá học đặc trưng để nhận biết các chất vô cơ.
Những điểm cần lưu ý khi thực hành(3 phút)
Khi làm thí nghiệm phải tuyệt đối tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm và sự hướng dẫn của giáo viên.
Khi làm thí nghiệm cần trật tự, gọn gàng, cẩn thận, thực hiện thí nghiệm theo đúng trình tự quy định.
Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào người và quần áo.
Sau khi làm thí nghiệm phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh nơi làm thí nghiệm.
Bộ thí nghiệm của mỗi nhóm (2 phút)
Hoá chất:
- Dung dịch NaOH 10% - Dung dịch FeCl3 5%
- Dung dịch CuSO4 5% - Dung dịch HCl 25%
- Dung dịch BaCl2 5% - Dung dịch Na2SO4 5%
- Dung dịch H2SO4 25% - Đinh sắt, nước cất
Dụng cụ:
- Giá ống nghiệm - Giấy ráp
ống nghiệm - ống nhỏ giọt
Cốc thuỷ tinh
Lý thuyết về bazơ (2 phút)
Tính chất hoá học của bazơ:
a) Làm đổi màu chất chỉ thị:
+ Quỳ tím ? Xanh
+ Phenolphtalein (không màu) ? Hồng
b) Dd bazơ + Oxit axir ? Muối + Nước
c) Bazơ + Axit ? Muối + Nước
d) Bazơ không tan Oxit bazơ + Nước
e) Bazơ + Muối ? Bazơ mới + Muối mới
Lý thuyết về muối (2 phút)
Tính chất hoá học của muối:
a) Muối + Kim loại ? Muối mới + KL mới
b) Muối + Axir ? Muối mới + Axit mới
c) Muối + Bazơ ? Muối mới + Bazơ mới
d) Muối + Muối ? Muối mới + Muối mới
e) Một số muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng chất khí như: O2, CO2,...
I- Tiến hành thí nghiệm
(25 phút)
Tính chất hoá học của bazơ
Thí nghiệm 1: NaOH tác dụng với muối
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm đựng 1-2ml dung dịch FeCl3 5% lắc nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
3NaOH + FeCl3 ? Fe(OH)3? + 3NaCl
(nâu đỏ)
Tính chất hoá học của bazơ(tiếp)
Thí nghiệm 2: Cu(OH)2 tác dụng với axit
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch CuSO4 5%. Thu được kết tủa màu xanh, lọc kết tủa và cho tiếp dung dịch axit HCl đến dư. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
Cu(OH)2 + 2HCl ? CuCl2 + 2H2O
(tan)
Trả lời câu hỏi:
? Qua hai thí nghiệm em có kết luận gì về tính chất hoá học của bazơ.
Kết luận:
Bazơ kiềm tác dụng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Bazơ tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
2) Tính chất hoá học của muối
Thí nghiệm 3: CuSO4 tác dụng với kim loại.
Lấy một đinh sắt đã làm sạch bề mặt, cho vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch CuSO4 5%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
Hình ảnh minh hoạ
CuSO4 + Fe ? FeSO4 + Cu?
(dd xanh nhạt) (dd không màu) (đỏ)
2) Tính chất hoá học của muối(tiếp)
Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối.
Dùng ống nhỏ giọt cho từ từ dung dịch BaCl2 5% vào ống nghiệm có chứa dung dịch Na2SO4 5%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
BaCl2 + Na2SO4 ? BaSO4? + 2NaCl
(màu trắng)
2) Tính chất hoá học của muối(tiếp)
Thí nghiệm 5: BaCl2 tác dụng với axit.
Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 5% vào ống nghiệm có chứa khoảng 2ml dung dịch H2SO4 25%.
Quan sát và ghi lại các hiện tượng xảy ra.
Giải thích và viết phương trình hoá học?
BaCl2 + H2SO4 ? BaSO4? + 2HCl
(màu trắng)
Trả lời câu hỏi:
? Qua ba thí nghiệm em có kết luận gì về tính chất hoá học của muối.
Kết luận:
Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và giải phóng kim loại mới.
Muối tác dụng với muối tạo thành hai muối mới (có một chất không tan ở sản phẩm).
Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.
II- Viết bản tường trình
(8 phút)
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Xem lại các dạng bài toán đã làm và đã chữa hay cho về nhà làm để chuẩn bị tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
Ôn lại lý thuyết về các hợp chất vô cơ đã học ở chương I, đặc biệt là tính chất hoá học của oxit, axit, bazơ và muối.
Kết thúc tiết học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: My Hoang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)