Bài 14. Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối
Chia sẻ bởi Trần Vũ Yên Trang |
Ngày 15/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 14. Thực hành: Tính chất hoá học của bazơ và muối thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài - Tiết 10
Tuần: 5 KIỂM TRA VIẾT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết: Hệ thống hóa kiến thức tính chất hóa học của 4 hợp chất vô cơ.
* HS biết:
- Học sinh áp dụng tính chất hoá học viết các PTHH của các chất.
- Biết tính toán về số mol, khối lượng, thành phần phần trăm về khối lượng, nồng độ mol của các chất.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học có liên quan giữa oxit, axit.
- Biết áp dụng tính chất hóa học và các công thức vào việc giải các loại bài tập.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS làm bài nghiêm túc, thật thà, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Hệ thống hóa kiến thức tính chất hóa học của 4 hợp chất vô cơ. Biết tính toán về số mol, khối lượng, thành phần phần trăm về khối lượng, nồng độ mol của các chất.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Đề kiểm tra
3.2. Học sinh: Kiến thức.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG 1: MA TRẬN KIỂM TRA HÓA HỌC 9
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vân dụng ở cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Tính chất hóa học của bazo, muối, mối liên hệ giữa các chất vô cơ
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
(3đ)
Câu 7 (3đ)
2/ Thực hành
Câu 8 (2đ)
3/ Tính số mol, thể tích (đktc), khối lượng chất
Câu 9a (1đ)
Câu 9b (1đ)
Tổng
6 câu (3đ)
(30%)
1 câu (2đ)
(20%)
1 (3đ)
(30%)
1 (1đ)
(10%)
1 (1đ)
(10%)
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) : Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Tính chất chung của các bazơ tan và bazơ không tan trong nước là:
A. Làm đổi màu quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
B. Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ và nước.
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất khí:
NaCl + AgNO3 B. BaCl2 + H2SO4
C. HCl + NaOH C. Na2CO3 + HNO3
Câu 3 : Có hai dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH, để phân biệt hai dung dịch này bằng phương pháp hóa học dùng :
A. CO2 B. HCl
C. Phênolphtalein D. Nhiệt phân
Câu 4: CaCO3 có thể tham gia phản ứng với :
A. HCl B. NaOH
C. KNO3 D. Mg
Câu 5: Đơn chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng sinh ra chất khí cháy được trong không khí?
A. Cacbon B. Đồng
C. Sắt D. Bạc
Câu 6: Phân bón NPK (20-20-0) thuộc loại :
Phân bón đơn B. Phân bón kép
C. Phân bón vi lượng D. Phân bón hỗn hợp
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (3đ)
Mg MgO MgSO4 Mg(OH)2 MgCl2 Mg(NO3)2 Mg(OH)2
Câu 8: (2đ)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 dung dịch bị mất nhãn là CuCl2 và FeCl3?
Câu 9: (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế Hidrô bằng cách cho 200ml dung dịch HCl có nồng độ 0,5M tác dụng với một lượng Kẽm vừa đủ.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Kẽm cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đã cho?
c. Tính thể tích khí (ĐKTC) tạo thành sau phản ứng?
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu
1
Tuần: 5 KIỂM TRA VIẾT
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
* HS biết: Hệ thống hóa kiến thức tính chất hóa học của 4 hợp chất vô cơ.
* HS biết:
- Học sinh áp dụng tính chất hoá học viết các PTHH của các chất.
- Biết tính toán về số mol, khối lượng, thành phần phần trăm về khối lượng, nồng độ mol của các chất.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết các phương trình hóa học có liên quan giữa oxit, axit.
- Biết áp dụng tính chất hóa học và các công thức vào việc giải các loại bài tập.
1.3. Thái độ: Giáo dục HS làm bài nghiêm túc, thật thà, chính xác
2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Hệ thống hóa kiến thức tính chất hóa học của 4 hợp chất vô cơ. Biết tính toán về số mol, khối lượng, thành phần phần trăm về khối lượng, nồng độ mol của các chất.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Đề kiểm tra
3.2. Học sinh: Kiến thức.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm tra sĩ số HS.
4.2. Kiểm tra miệng: Không
4.3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG 1: MA TRẬN KIỂM TRA HÓA HỌC 9
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vân dụng ở cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1/ Tính chất hóa học của bazo, muối, mối liên hệ giữa các chất vô cơ
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6
(3đ)
Câu 7 (3đ)
2/ Thực hành
Câu 8 (2đ)
3/ Tính số mol, thể tích (đktc), khối lượng chất
Câu 9a (1đ)
Câu 9b (1đ)
Tổng
6 câu (3đ)
(30%)
1 câu (2đ)
(20%)
1 (3đ)
(30%)
1 (1đ)
(10%)
1 (1đ)
(10%)
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ:
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3,0 điểm) : Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Tính chất chung của các bazơ tan và bazơ không tan trong nước là:
A. Làm đổi màu quỳ tím thành xanh, dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ.
B. Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước.
C. Bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit bazơ và nước.
D. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
Câu 2: Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo thành chất khí:
NaCl + AgNO3 B. BaCl2 + H2SO4
C. HCl + NaOH C. Na2CO3 + HNO3
Câu 3 : Có hai dung dịch không màu là Ca(OH)2 và NaOH, để phân biệt hai dung dịch này bằng phương pháp hóa học dùng :
A. CO2 B. HCl
C. Phênolphtalein D. Nhiệt phân
Câu 4: CaCO3 có thể tham gia phản ứng với :
A. HCl B. NaOH
C. KNO3 D. Mg
Câu 5: Đơn chất nào sau đây tác dụng với axit sunfuric loãng sinh ra chất khí cháy được trong không khí?
A. Cacbon B. Đồng
C. Sắt D. Bạc
Câu 6: Phân bón NPK (20-20-0) thuộc loại :
Phân bón đơn B. Phân bón kép
C. Phân bón vi lượng D. Phân bón hỗn hợp
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (3đ)
Mg MgO MgSO4 Mg(OH)2 MgCl2 Mg(NO3)2 Mg(OH)2
Câu 8: (2đ)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 dung dịch bị mất nhãn là CuCl2 và FeCl3?
Câu 9: (2đ)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế Hidrô bằng cách cho 200ml dung dịch HCl có nồng độ 0,5M tác dụng với một lượng Kẽm vừa đủ.
a. Viết PTHH xảy ra?
b. Tính khối lượng Kẽm cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl đã cho?
c. Tính thể tích khí (ĐKTC) tạo thành sau phản ứng?
ĐÁP ÁN
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Vũ Yên Trang
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)